SỨC KHỎE - GIA ĐÌNH

Chuyên đề: Chia sẽ kinh nghiệm phòng ngừa bệnh, Kinh nghiệm vàng khám phụ khoa, Kinh nghiệm vàng khi quan hệ tình dục, Review kinh nghiệm khám nam khoa nhanh chóng, Hướng dẫn theo dõi chăm sóc sức khỏe trẻ em, Chia sẽ kinh nghiệm bà bầu

Chia sẻ nhóm

Tổng Quan

Loại
SỨC KHỎE
Tổng thành viên
59
Tổng sự kiện
0
Tổng số thảo luận
10K
Tổng lượt xem
184K

Xét Nghiệm 23 Kháng Thể Kháng Nhân (ANA 23 Profile)

Ngọc Khuê

Tích Cực
Xét nghiệm 23 kháng thể kháng nhân có vai trò rất quan trọng trong việc xác định loại tự kháng thể, hỗ trợ bác sĩ chẩn đoán chính xác các loại bệnh tự miễn, đặc biệt là các bệnh do thấp.

1. Xét nghiệm ANA 23 profile là gì?​


ANA 23 profile là xét nghiệm cho phép xác định đồng thời 23 loại kháng thể kháng nhân với 23 loại kháng nguyên khác nhau trong huyết thanh/huyết tương bệnh nhân, gồm có: dsDNA, nucleosomes, histones, SS-A, Ro-52, SS-B, nRNP/Sm, Sm, Mi-2α, Mi-2β, Ku, CENP A, CENP B, Sp100, PML, Scl-70, PM-Scl100, PM-Scl75, RP11, RP155, gp210, PCNA and DFS70.

Việc xác định các loại tự kháng thể này giúp hỗ trợ cho bác sĩ lâm sàng trong việc chẩn đoán các loại bệnh tự miễn khác nhau như là: Hội chứng Sharp (hay bệnh mô liên kết hỗn hợp), bệnh lupus ban đỏ hệ thống, hội chứng Sjogren, xơ cứng hệ thống tiến triển, viêm đa cơ/viêm da cơ, các hội chứng chồng lấp, thể giới hạn của xơ cứng hệ thống tiến triển (hội chứng CREST) và viêm xơ gan mật nguyên phát.

Xét nghiệm 23 kháng thể kháng nhân (ANA 23 Profile)

ANA 23 profile là xét nghiệm xác định 23 kháng thể - kháng nguyên

2. Xét nghiệm ANA 23 profile được chỉ định khi nào?​


Bác sĩ có thể yêu cầu xét nghiệm ANA 23 profile khi bệnh nhân có các triệu chứng khiến nghi ngờ đến các bệnh lý tự miễn kể trên, chẳng hạn như:

  • Đau khớp;
  • Đau cơ;
  • Mệt mỏi toàn thân;
  • Sốt tái phát;
  • Sốt kéo dài;
  • Phát ban;
  • Da nhạy cảm với ánh sáng;
  • Tê và ngứa ran ở tay hoặc chân;
  • Rụng tóc;
  • Block nhĩ thất bẩm sinh;
  • Tổn thương gan, thận vô căn.

3. Ý nghĩa kết quả xét nghiệm ANA 23​


Các kháng thể kháng nhân kháng lại nhiều thành phần của nhân tế bào. Các thành phần này bao gồm nucleic acid, protein nhân tế bào và ribonucleoprotein. Phát hiện các tự kháng thể kháng lại một hoặc nhiều tự kháng nguyên là một yếu tố quan trọng trong chẩn đoán bệnh tự miễn, đặc biệt là các bệnh do thấp.

Độ lưu hành của kháng thể kháng nhân trong bệnh thấp chiếm từ 20-100% (viêm khớp dạng thấp 20-40%). Vì vậy, chẩn đoán phân biệt ANA để tìm ra các tự kháng thể kháng lại kháng nguyên của nhân tế bào là cần thiết nhằm định danh từng bệnh thấp. Phân tích ANA cũng có ích trong chẩn đoán các bệnh tự miễn khác như viêm đường mật nguyên phát, viêm gan tự miễn.


Xét nghiệm 23 kháng thể kháng nhân (ANA 23 Profile)


Kết quả xét nghiệm ANA 23 hỗ trợ trong chẩn đoán các bệnh tự miễn

Tự kháng thể với các kháng nguyênBệnh tự miễn có liên quanTỷ lệ gặp
nRNP/SmBệnh mô liên kết hỗn hợp95%
SmLupus ban đỏ hệ thống5% - 40%
Hội chứng Sjogren
Lupus ban đỏ hệ thống
Lupus ban đỏ sơ sinh
40% - 95%
20-60%
95-100%
Ro-52Hội chứng Sjogren
Lupus ban đỏ hệ thống
Xơ cứng hệ thống hoặc viêm cơ vô căn
70-90%
40-60%
20% hoặc 20-40%
SS-BHội chứng Sjogren
Lupus ban đỏ hệ thống
Lupus ban đỏ sơ sinh
40% - 95%
10-20%
75%
ScL-70Xơ cứng hệ thống
Xơ cứng hệ thống thể lan tỏa hoặc giới hạn
25- 75%
40-65% hoặc 5-15%
PM-Scl- Xơ cứng hệ thống bao gồm hội chứng chồng lấp
- Viêm đa cơ/hội chứng chồng lấp xơ cứng hệ thống
- Xơ cứng hệ thống (anti-PM-ScL75 dương tính)
- Xơ cứng hệ thống (anti-PM-ScL100 dương tính)
- 10-20% hoặc 5-20%
- 18%

- 24-50%

- 7%
Jo-1Viêm mạch (viêm da cơ/viêm đa cơ)25-35%
CENP AXơ cứng hệ thống thể giới hạn hoặc thể lan tỏa80-95% hoặc 5-10%
CENP BXơ cứng hệ thống giới hạn hoặc lan tỏa80-95% hoặc 8%
10-30%
PCNALupus ban đỏ hệ thống3%
dsDNALupus ban đỏ hệ thống40-90%
NucleosomesLupus ban đỏ hệ thống40-70%
HistonesLupus ban đỏ hệ thống do thuốc
Lupus ban đỏ hệ thống hoặc viêm khớp dạng thấp
95%-100%
50% hoặc 15-50%
Ribosomal P-proteinLupus ban đỏ hệ thống10%
AMA M2Xơ đường mật nguyên phát
Bệnh gan mạn tính khác
Xơ cứng hệ thống
Lên tới 96%
30%
7-25%
DFS70Viêm da cơ địa
Bệnh dạng thấp
4-10%
5-10%
Mi-2αViêm da cơKhoảng 20%
Mi-2βViêm da cơ liên quan đến bệnh ác tínhKhoảng 10%
KuLupus ban đỏ hệ thống/Viêm mạch/ Xơ cứng hệ thống10%/40%/50%
RP11Xơ cứng hệ thống5%
RP155Xơ cứng hệ thống7%
Sp100Xơ đường mật nguyên phát21%
PMLXơ đường mật nguyên phát13%
gp210Xơ đường mật nguyên phát26%

Xem tiếp...
 
Top Bottom