THAM GIA NHÓM
WIKI MUA BÁN
Bóc Phốt
Thẩm Mỹ Làm Đẹp
Sức Khỏe - Gia Đình
Kinh Doanh - Mua Bán
YOUTUBE
MUA BÁN
Làm đẹp
Nhà đất
Xe cộ
Điện tử
Việc làm
Thú cưng
Mẹ và bé
Ăn uống
Thời trang
Dịch vụ
Du lịch
Giải trí
Nhà cửa
Khoá học
Quảng cáo
Viễn thông
Quà tặng
Xây dựng
Thể thao
BÁO MỚI
Làm đẹp
Nhà Đất
Xe Cộ
Mẹ và Bé
Ăn Uống
Thời Trang
Giải Trí
Thể Thao
Đời Sống
Giáo Dục
Kinh Doanh
Pháp Luật
Sức Khỏe
Làm Mẹ
Đăng nhập
Đăng ký
Có gì mới?
Tìm kiếm
Tìm kiếm
Chỉ tìm trong tiêu đề
Bởi:
Bóc Phốt
Thẩm Mỹ Làm Đẹp
Sức Khỏe - Gia Đình
Kinh Doanh - Mua Bán
Menu
Đăng nhập
Đăng ký
Cài đặt ứng dụng
Cài đặt
WIKI MUA BÁN
WIKI REVIEW
Chia sẽ kinh nghiệm phòng ngừa bệnh
Vắc-xin thủy đậu Varivax (Mỹ): Công dụng, liều dùng, tác dụng phụ
JavaScript is disabled. For a better experience, please enable JavaScript in your browser before proceeding.
You are using an out of date browser. It may not display this or other websites correctly.
You should upgrade or use an
alternative browser
.
Trả lời chủ đề
Nội dung
<blockquote data-quote="Thái An Nhiên" data-source="post: 32905" data-attributes="member: 53"><p>Vắc-xin thủy đậu Varivax của Mỹ đã được phép lưu hành tại Việt Nam, được sử dụng để phòng ngừa bệnh thủy đậu cho người trên 12 tháng tuổi và những người lớn chưa có miễn dịch phòng bệnh.</p><p></p><h2>1. Nguồn gốc, công dụng của vắc-xin thủy đậu Varivax</h2><p></p><p>Varivax là vắc-xin sống, giảm độc lực, chủng virus thủy đậu Oka/Merck. Loại vắc-xin này được nhập khẩu từ Mỹ, do công ty Merck Sharp and Dohme (MSD) sản xuất.</p><p></p><h3><strong>1.1 Công dụng</strong></h3><p></p><p>Varivax - Vắc-xin thuỷ đậu của Mỹ được chỉ định để tạo miễn dịch chủ động, phòng ngừa <strong>bệnh thủy đậu</strong> cho các nhóm đối tượng sau:</p><p></p><ul> <li data-xf-list-type="ul">Trẻ em trên 12 tháng tuổi;</li> <li data-xf-list-type="ul">Người lớn, đặc biệt là <strong>phụ nữ muốn tiêm vắc-xin</strong> để được bảo vệ khỏi thủy đậu trước khi có ý định mang thai;</li> <li data-xf-list-type="ul">Người nhạy cảm, bị phơi nhiễm thủy đậu trong vòng 3 - 5 ngày sau khi tiếp xúc với người mắc bệnh.</li> </ul><h3><strong>1.2 Chống chỉ định</strong></h3> <ul> <li data-xf-list-type="ul">Người mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của vắc-xin, bao gồm cả gelatin và neomycin;</li> <li data-xf-list-type="ul">Người đã có miễn dịch do mắc phải thủy đậu;</li> <li data-xf-list-type="ul">Người đang điều trị bệnh bằng các thuốc ức chế miễn dịch (gồm corticosteroid liều cao) hoặc đang mắc bệnh HIV/AIDS;</li> <li data-xf-list-type="ul">Người đang mắc các <strong>bệnh bạch cầu</strong>, loạn sản máu, bệnh u lympho hoặc các khối u ác tính ảnh hưởng tới hệ bạch huyết, tủy xương;</li> <li data-xf-list-type="ul">Tiền sử gia đình bị suy giảm miễn dịch bẩm sinh hoặc di truyền;</li> <li data-xf-list-type="ul">Người mắc bệnh lao thể hoạt động, chưa được điều trị;</li> <li data-xf-list-type="ul">Người đang mắc các bệnh lý tiến triển, sốt cao trên 38 độ C. Không chống chỉ định cho các trường hợp bị sốt nhẹ;</li> <li data-xf-list-type="ul">Phụ nữ có thai.</li> </ul><p><img src="https://suckhoe123.vn/uploads/suc-khoe/2021_05/20190925_122753_284949_co-thai.max-1800x1800.jpg&w=650&h=432&checkress=3980c3bb6135f25da4fd5b897899e5cd" alt=" Công dụng, liều dùng, tác dụng phụ" class="fr-fic fr-dii fr-draggable " style="" /></p><p>Vắc-xin thủy đậu Varivax chống chỉ định với phụ nữ có thai</p><p></p><h2>2. Liều dùng vắc-xin thủy đậu Varivax</h2><h3><strong>2.1 Đường dùng</strong></h3><p></p><p>Tiêm dưới da. Tuyệt đối không được tiêm tĩnh mạch trong bất cứ trường hợp nào. Vị trí tiêm là mặt ngoài cánh tay phần trên vùng cơ delta hoặc mặt trước của bên đùi.</p><p></p><h3><strong>2.2 Lịch tiêm và liều tiêm</strong></h3> <ul> <li data-xf-list-type="ul">Trẻ 12 tháng tuổi - 12 tuổi: Tiêm 1 liều Varivax 0.5ml;</li> <li data-xf-list-type="ul">Người lớn và trẻ em trên 13 tuổi, chưa mắc thủy đậu lần nào: Tiêm 2 mũi:<ul> <li data-xf-list-type="ul">Mũi 1: Là mũi tiêm lần đầu, liều 0.5ml;</li> <li data-xf-list-type="ul">Mũi 2: Tiêm sau mũi 1 khoảng 4 - 8 tuần, liều 0.5ml.</li> </ul></li> </ul><p></p><p><strong>Vắc-xin thủy đậu có tác dụng trong bao lâu</strong>? Sau khi đưa vào cơ thể, vắc-xin thủy đậu sẽ cần thời gian từ 1 - 2 tuần để có thể phát huy tác dụng phòng bệnh. Thời gian miễn dịch của vắc-xin thủy đậu kéo dài trung bình 15 năm. Sau khoảng 15 năm sau tiêm, mỗi người có thể tiêm nhắc lại để phòng bệnh thủy đậu hiệu quả hơn.</p><p></p><h2>3. Tác dụng phụ sau tiêm vắc-xin thủy đậu Varivax (Mỹ)</h2> <ul> <li data-xf-list-type="ul">Phản ứng tại vị trí tiêm: Sưng, đau nhức, có khối tụ máu, phát ban, ngứa, ban đỏ, nốt chai cứng;</li> <li data-xf-list-type="ul">Sốt cao;</li> <li data-xf-list-type="ul">Phát ban dạng thủy đậu tại vị trí tiêm hoặc toàn thân.</li> </ul><p></p><p>Bên cạnh đó còn có những báo cáo về việc sau khi sử dụng vắc-xin nhưng những tác dụng phụ này chưa rõ hoặc chưa đủ bằng chứng liên quan đến sau tiêm vắc-xin như:</p><p></p><ul> <li data-xf-list-type="ul">Toàn thân: <strong>Sốc phản vệ</strong>, phù mạch, phù ngoại biên, phù thần kinh mạch;</li> <li data-xf-list-type="ul">Rối loạn tiêu hóa: Buồn nôn và nôn ói;</li> <li data-xf-list-type="ul">Rối loạn mắt: Viêm võng mạc hoại tử (thường gặp ở những đối tượng bị suy giảm miễn dịch);</li> <li data-xf-list-type="ul">Phản ứng trên hệ máu và hệ bạch huyết: Thiếu máu bất sản, giảm tiểu cầu, bệnh hạch bạch huyết;</li> <li data-xf-list-type="ul">Nhiễm trùng và nhiễm ký sinh trùng: Mắc bệnh thủy đậu của chủng vắc-xin được tiêm;</li> <li data-xf-list-type="ul">Tác dụng phụ trên thần kinh/Tâm thần: Viêm não, viêm màng não vô khuẩn, tai biến mạch máu não, viêm tủy ngang, mất điều hòa, co giật, chóng mặt, hội chứng Guillain-Barré, liệt Bell, dị cảm, dễ bị kích thích;</li> <li data-xf-list-type="ul">Phản ứng trên hệ hô hấp: Viêm phổi;</li> <li data-xf-list-type="ul">Phản ứng trên da: Mắc hội chứng Stevens-Johnson, ban đỏ, ban xuất huyết Henoch-Schonlein, chốc lở, viêm mô tế bào, nhiễm khuẩn da và mô mềm thứ phát, Herpes zoster.</li> </ul><p><img src="https://suckhoe123.vn/uploads/suc-khoe/2021_05/20191110_131058_975145_cap-nhiet-do.max-1800x1800.jpg" alt=" Công dụng, liều dùng, tác dụng phụ" class="fr-fic fr-dii fr-draggable " style="" /></p><p>Sau tiêm vắc-xin thủy đậu Varivax có thể xuất hiện sốt cao</p><p></p><p></p><p>Khi gặp những tác dụng phụ không mong muốn sau tiêm <strong>vắc-xin thủy đậu</strong> Varivax, cần ngay lập tức thông báo cho bác sĩ để được xử trí kịp thời.</p><p></p><h2>4. Lưu ý khi tiêm vắc-xin thủy đậu Varivax</h2> <ul> <li data-xf-list-type="ul">Cần chuẩn bị đầy đủ adrenalin và các phương tiện y tế khác để đề phòng sốc phản vệ;</li> <li data-xf-list-type="ul">Những người tiêm vắc-xin có thể lây bệnh thủy đậu cho người khỏe mạnh có nguy cơ cao. Vì vậy, trong vòng 6 tuần sau tiêm, người được tiêm chủng nên tránh tiếp xúc với các đối tượng có nguy cơ nhiễm bệnh cao như: Phụ nữ có thai chưa tiêm phòng thủy đậu, người bị suy giảm miễn dịch, trẻ sơ sinh có mẹ chưa bị mắc thủy đậu, người chăm sóc trẻ chưa được miễn dịch;</li> <li data-xf-list-type="ul">Phụ nữ nên tránh mang thai tối thiểu 3 tháng sau tiêm;</li> <li data-xf-list-type="ul">Thận trọng khi sử dụng vắc-xin Varivax cho phụ nữ đang cho con bú;</li> <li data-xf-list-type="ul">Hoãn tiêm vắc-xin tối thiểu 5 tháng sau khi truyền máu hoặc huyết tương và tiêm immunoglobulin với virus Varicella zoster;</li> <li data-xf-list-type="ul">Sau khi tiêm <strong>vắc-xin thủy đậu</strong> trong vòng 2 tháng, không sử dụng immunoglobulin nào nếu không được bác sĩ chỉ định;</li> <li data-xf-list-type="ul">Trong vòng 6 tuần từ khi tiêm vắc-xin, không được dùng thuốc có chứa salicylate;</li> <li data-xf-list-type="ul">Nếu không sử dụng đồng thời vắc-xin Varivax với vắc- xin MMR II (sởi - quai bị - rubella) thì nên tiêm cách nhau tối thiểu 1 tháng;</li> <li data-xf-list-type="ul">Có thể dùng đồng thời Varivax với vắc-xin bại liệt đường uống (OPV) hoặc dùng đồng thời với vắc-xin DTAP (bạch hầu - uốn ván - ho gà vô bào) và Hib. Tuy nhiên, cần tiêm bằng bơm riêng và tiêm ở các vị trí khác nhau;</li> <li data-xf-list-type="ul">Bảo quản <strong>vắc-xin thủy đậu Varivax</strong> (Mỹ) ở nhiệt độ từ +2 đến +8 độ C.</li> </ul><p><img src="https://suckhoe123.vn/uploads/suc-khoe/2021_05/20191214_180216_513543_varivax-i.max-1800x1800.jpg&w=1800&h=1012&checkress=0f0f45bb2ff1e5a21325ca11087152c8" alt=" Công dụng, liều dùng, tác dụng phụ" class="fr-fic fr-dii fr-draggable " style="" /></p><p>Vắc-xin thủy đậu Varivax (Mỹ)</p><p></p><p></p><p><strong>Thông tin về vắc-xin Varivax (Mỹ) được tham khảo từ nguồn: Theo thông tin đã được Cục Quản lý Dược phê duyệt.</strong></p><p></p><p><a href="https://thegioimuaban.com/tin/vac-xin-thuy-dau-varivax-my-cong-dung-lieu-dung-tac-dung-phu-19216.html" target="_blank">Xem tiếp...</a></p></blockquote><p></p>
[QUOTE="Thái An Nhiên, post: 32905, member: 53"] Vắc-xin thủy đậu Varivax của Mỹ đã được phép lưu hành tại Việt Nam, được sử dụng để phòng ngừa bệnh thủy đậu cho người trên 12 tháng tuổi và những người lớn chưa có miễn dịch phòng bệnh. [HEADING=1]1. Nguồn gốc, công dụng của vắc-xin thủy đậu Varivax[/HEADING] Varivax là vắc-xin sống, giảm độc lực, chủng virus thủy đậu Oka/Merck. Loại vắc-xin này được nhập khẩu từ Mỹ, do công ty Merck Sharp and Dohme (MSD) sản xuất. [HEADING=2][B]1.1 Công dụng[/B][/HEADING] Varivax - Vắc-xin thuỷ đậu của Mỹ được chỉ định để tạo miễn dịch chủ động, phòng ngừa [B]bệnh thủy đậu[/B] cho các nhóm đối tượng sau: [LIST] [*]Trẻ em trên 12 tháng tuổi; [*]Người lớn, đặc biệt là [B]phụ nữ muốn tiêm vắc-xin[/B] để được bảo vệ khỏi thủy đậu trước khi có ý định mang thai; [*]Người nhạy cảm, bị phơi nhiễm thủy đậu trong vòng 3 - 5 ngày sau khi tiếp xúc với người mắc bệnh. [/LIST] [HEADING=2][B]1.2 Chống chỉ định[/B][/HEADING] [LIST] [*]Người mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của vắc-xin, bao gồm cả gelatin và neomycin; [*]Người đã có miễn dịch do mắc phải thủy đậu; [*]Người đang điều trị bệnh bằng các thuốc ức chế miễn dịch (gồm corticosteroid liều cao) hoặc đang mắc bệnh HIV/AIDS; [*]Người đang mắc các [B]bệnh bạch cầu[/B], loạn sản máu, bệnh u lympho hoặc các khối u ác tính ảnh hưởng tới hệ bạch huyết, tủy xương; [*]Tiền sử gia đình bị suy giảm miễn dịch bẩm sinh hoặc di truyền; [*]Người mắc bệnh lao thể hoạt động, chưa được điều trị; [*]Người đang mắc các bệnh lý tiến triển, sốt cao trên 38 độ C. Không chống chỉ định cho các trường hợp bị sốt nhẹ; [*]Phụ nữ có thai. [/LIST] [IMG alt=" Công dụng, liều dùng, tác dụng phụ"]https://suckhoe123.vn/uploads/suc-khoe/2021_05/20190925_122753_284949_co-thai.max-1800x1800.jpg&w=650&h=432&checkress=3980c3bb6135f25da4fd5b897899e5cd[/IMG] Vắc-xin thủy đậu Varivax chống chỉ định với phụ nữ có thai [HEADING=1]2. Liều dùng vắc-xin thủy đậu Varivax[/HEADING] [HEADING=2][B]2.1 Đường dùng[/B][/HEADING] Tiêm dưới da. Tuyệt đối không được tiêm tĩnh mạch trong bất cứ trường hợp nào. Vị trí tiêm là mặt ngoài cánh tay phần trên vùng cơ delta hoặc mặt trước của bên đùi. [HEADING=2][B]2.2 Lịch tiêm và liều tiêm[/B][/HEADING] [LIST] [*]Trẻ 12 tháng tuổi - 12 tuổi: Tiêm 1 liều Varivax 0.5ml; [*]Người lớn và trẻ em trên 13 tuổi, chưa mắc thủy đậu lần nào: Tiêm 2 mũi: [LIST] [*]Mũi 1: Là mũi tiêm lần đầu, liều 0.5ml; [*]Mũi 2: Tiêm sau mũi 1 khoảng 4 - 8 tuần, liều 0.5ml. [/LIST] [/LIST] [B]Vắc-xin thủy đậu có tác dụng trong bao lâu[/B]? Sau khi đưa vào cơ thể, vắc-xin thủy đậu sẽ cần thời gian từ 1 - 2 tuần để có thể phát huy tác dụng phòng bệnh. Thời gian miễn dịch của vắc-xin thủy đậu kéo dài trung bình 15 năm. Sau khoảng 15 năm sau tiêm, mỗi người có thể tiêm nhắc lại để phòng bệnh thủy đậu hiệu quả hơn. [HEADING=1]3. Tác dụng phụ sau tiêm vắc-xin thủy đậu Varivax (Mỹ)[/HEADING] [LIST] [*]Phản ứng tại vị trí tiêm: Sưng, đau nhức, có khối tụ máu, phát ban, ngứa, ban đỏ, nốt chai cứng; [*]Sốt cao; [*]Phát ban dạng thủy đậu tại vị trí tiêm hoặc toàn thân. [/LIST] Bên cạnh đó còn có những báo cáo về việc sau khi sử dụng vắc-xin nhưng những tác dụng phụ này chưa rõ hoặc chưa đủ bằng chứng liên quan đến sau tiêm vắc-xin như: [LIST] [*]Toàn thân: [B]Sốc phản vệ[/B], phù mạch, phù ngoại biên, phù thần kinh mạch; [*]Rối loạn tiêu hóa: Buồn nôn và nôn ói; [*]Rối loạn mắt: Viêm võng mạc hoại tử (thường gặp ở những đối tượng bị suy giảm miễn dịch); [*]Phản ứng trên hệ máu và hệ bạch huyết: Thiếu máu bất sản, giảm tiểu cầu, bệnh hạch bạch huyết; [*]Nhiễm trùng và nhiễm ký sinh trùng: Mắc bệnh thủy đậu của chủng vắc-xin được tiêm; [*]Tác dụng phụ trên thần kinh/Tâm thần: Viêm não, viêm màng não vô khuẩn, tai biến mạch máu não, viêm tủy ngang, mất điều hòa, co giật, chóng mặt, hội chứng Guillain-Barré, liệt Bell, dị cảm, dễ bị kích thích; [*]Phản ứng trên hệ hô hấp: Viêm phổi; [*]Phản ứng trên da: Mắc hội chứng Stevens-Johnson, ban đỏ, ban xuất huyết Henoch-Schonlein, chốc lở, viêm mô tế bào, nhiễm khuẩn da và mô mềm thứ phát, Herpes zoster. [/LIST] [IMG alt=" Công dụng, liều dùng, tác dụng phụ"]https://suckhoe123.vn/uploads/suc-khoe/2021_05/20191110_131058_975145_cap-nhiet-do.max-1800x1800.jpg[/IMG] Sau tiêm vắc-xin thủy đậu Varivax có thể xuất hiện sốt cao Khi gặp những tác dụng phụ không mong muốn sau tiêm [B]vắc-xin thủy đậu[/B] Varivax, cần ngay lập tức thông báo cho bác sĩ để được xử trí kịp thời. [HEADING=1]4. Lưu ý khi tiêm vắc-xin thủy đậu Varivax[/HEADING] [LIST] [*]Cần chuẩn bị đầy đủ adrenalin và các phương tiện y tế khác để đề phòng sốc phản vệ; [*]Những người tiêm vắc-xin có thể lây bệnh thủy đậu cho người khỏe mạnh có nguy cơ cao. Vì vậy, trong vòng 6 tuần sau tiêm, người được tiêm chủng nên tránh tiếp xúc với các đối tượng có nguy cơ nhiễm bệnh cao như: Phụ nữ có thai chưa tiêm phòng thủy đậu, người bị suy giảm miễn dịch, trẻ sơ sinh có mẹ chưa bị mắc thủy đậu, người chăm sóc trẻ chưa được miễn dịch; [*]Phụ nữ nên tránh mang thai tối thiểu 3 tháng sau tiêm; [*]Thận trọng khi sử dụng vắc-xin Varivax cho phụ nữ đang cho con bú; [*]Hoãn tiêm vắc-xin tối thiểu 5 tháng sau khi truyền máu hoặc huyết tương và tiêm immunoglobulin với virus Varicella zoster; [*]Sau khi tiêm [B]vắc-xin thủy đậu[/B] trong vòng 2 tháng, không sử dụng immunoglobulin nào nếu không được bác sĩ chỉ định; [*]Trong vòng 6 tuần từ khi tiêm vắc-xin, không được dùng thuốc có chứa salicylate; [*]Nếu không sử dụng đồng thời vắc-xin Varivax với vắc- xin MMR II (sởi - quai bị - rubella) thì nên tiêm cách nhau tối thiểu 1 tháng; [*]Có thể dùng đồng thời Varivax với vắc-xin bại liệt đường uống (OPV) hoặc dùng đồng thời với vắc-xin DTAP (bạch hầu - uốn ván - ho gà vô bào) và Hib. Tuy nhiên, cần tiêm bằng bơm riêng và tiêm ở các vị trí khác nhau; [*]Bảo quản [B]vắc-xin thủy đậu Varivax[/B] (Mỹ) ở nhiệt độ từ +2 đến +8 độ C. [/LIST] [IMG alt=" Công dụng, liều dùng, tác dụng phụ"]https://suckhoe123.vn/uploads/suc-khoe/2021_05/20191214_180216_513543_varivax-i.max-1800x1800.jpg&w=1800&h=1012&checkress=0f0f45bb2ff1e5a21325ca11087152c8[/IMG] Vắc-xin thủy đậu Varivax (Mỹ) [B]Thông tin về vắc-xin Varivax (Mỹ) được tham khảo từ nguồn: Theo thông tin đã được Cục Quản lý Dược phê duyệt.[/B] [url="https://thegioimuaban.com/tin/vac-xin-thuy-dau-varivax-my-cong-dung-lieu-dung-tac-dung-phu-19216.html"]Xem tiếp...[/url] [/QUOTE]
Chèn Trích dẫn…
Tên
Mã xác nhận
Gửi trả lời
WIKI MUA BÁN
WIKI REVIEW
Chia sẽ kinh nghiệm phòng ngừa bệnh
Vắc-xin thủy đậu Varivax (Mỹ): Công dụng, liều dùng, tác dụng phụ
Trang web này sử dụng cookie. Tiếp tục sử dụng trang web này đồng nghĩa với việc bạn đồng ý sử dụng cookie của chúng tôi.
Accept
Tìm hiểu thêm.…
Top
Bottom