THAM GIA NHÓM
WIKI MUA BÁN
Bóc Phốt
Thẩm Mỹ Làm Đẹp
Sức Khỏe - Gia Đình
Kinh Doanh - Mua Bán
YOUTUBE
MUA BÁN
Làm đẹp
Nhà đất
Xe cộ
Điện tử
Việc làm
Thú cưng
Mẹ và bé
Ăn uống
Thời trang
Dịch vụ
Du lịch
Giải trí
Nhà cửa
Khoá học
Quảng cáo
Viễn thông
Quà tặng
Xây dựng
Thể thao
BÁO MỚI
Làm đẹp
Nhà Đất
Xe Cộ
Mẹ và Bé
Ăn Uống
Thời Trang
Giải Trí
Thể Thao
Đời Sống
Giáo Dục
Kinh Doanh
Pháp Luật
Sức Khỏe
Làm Mẹ
Đăng nhập
Đăng ký
Có gì mới?
Tìm kiếm
Tìm kiếm
Chỉ tìm trong tiêu đề
Bởi:
Bóc Phốt
Thẩm Mỹ Làm Đẹp
Sức Khỏe - Gia Đình
Kinh Doanh - Mua Bán
Menu
Đăng nhập
Đăng ký
Cài đặt ứng dụng
Cài đặt
WIKI MUA BÁN
WIKI REVIEW
Chia sẽ kinh nghiệm phòng ngừa bệnh
Ung thư vòm mũi họng - Chẩn đoán và điều trị - bệnh viện 103
JavaScript is disabled. For a better experience, please enable JavaScript in your browser before proceeding.
You are using an out of date browser. It may not display this or other websites correctly.
You should upgrade or use an
alternative browser
.
Trả lời chủ đề
Nội dung
<blockquote data-quote="Thái Phương Linh" data-source="post: 25659" data-attributes="member: 56"><p><h2>Chẩn đoán</h2><h3>1. Chẩn đoán xác định</h3><p></p><p><strong>Lâm sàng:</strong></p><p></p><ul> <li data-xf-list-type="ul">Các triệu chứng cơ năng</li> <li data-xf-list-type="ul">Khám thực thể</li> </ul><p></p><p><strong>Cận lâm sàng</strong></p><p></p><h3>2. Chẩn đoán giai đoạn (TNM)</h3><p></p><p>*U nguyên phát (T):</p><p></p><ul> <li data-xf-list-type="ul">Tx: Không xác định được u nguyên phát.</li> <li data-xf-list-type="ul">To: Không có u nguyên phát.</li> <li data-xf-list-type="ul">Tis: Ung thư tại chỗ.</li> <li data-xf-list-type="ul">T1: U ở một vị trí giải phẫu vòm.</li> <li data-xf-list-type="ul">T2: U ở hai vị trí giải phẫu vòm</li> <li data-xf-list-type="ul">T3: U lan vào hốc mũi hoặc họng miệng,</li> <li data-xf-list-type="ul">T4: U xâm lấn đáy sọ hoặc các dây thần kinh sọ.</li> </ul><p></p><p>*Hạch vùng (N):</p><p></p><ul> <li data-xf-list-type="ul">Nx: Không xác định được di căn hạch vùng.</li> <li data-xf-list-type="ul">No: Không có di căn hạch vùng</li> <li data-xf-list-type="ul">N1: Di căn 1 hạch cùng bên, kích thước £ 3cm.</li> <li data-xf-list-type="ul">N2: Di căn hạch kích thước > 3cm & £ 6cm.</li> <li data-xf-list-type="ul">N2a: Di căn 1 hạch cùng bên</li> <li data-xf-list-type="ul">N2b: Di căn nhiều hạch cùng bên.</li> <li data-xf-list-type="ul">N2c: Di căn hạch hai bên hoặc đối bên.</li> <li data-xf-list-type="ul">N3: Di căn hạch kích thước > 6cm.</li> </ul><p></p><p>*Di căn xa (M):</p><p></p><ul> <li data-xf-list-type="ul">Mx: Di căn xa không phát hiện thấy.</li> <li data-xf-list-type="ul">Mo: Không có di căn xa.</li> <li data-xf-list-type="ul">M1: Có di căn xa.</li> </ul><h3>3. Xếp giai đoạn</h3> <ul> <li data-xf-list-type="ul">GĐ 0: TisNoMo</li> <li data-xf-list-type="ul">GĐ I: T1NoMo</li> <li data-xf-list-type="ul">GĐ II: T2NoMo</li> <li data-xf-list-type="ul">GĐ III: T3NoMo; T1,2,3N1Mo</li> <li data-xf-list-type="ul"> GĐIV: T4No,1Mo</li> </ul><p></p><p>Bất kỳ T,N2,3Mo</p><p></p><p>Bất kỳ T, bất kỳ N,M1</p><p></p><h3>4. Chẩn đoán phân biệt:</h3><p></p><p>Các triệu chứng lâm sàng của UTVH như đã mô tả ở trên là những triệu chứng “mượn” của các cơ quan như tai, mũi, mắt, hoặc tổn thương các dây TK sọ. Do đó cần phải chẩn đoán phân biệt với một số bệnh như:</p><p></p><p>Viêm mạch bạch tuyết xung quanh vòi sau cúm:</p><p></p><ul> <li data-xf-list-type="ul">Ù tai</li> <li data-xf-list-type="ul">Đau nhói trong tai</li> <li data-xf-list-type="ul">Nổi hạch, đau.</li> <li data-xf-list-type="ul">Khi soi vòm không thấy u, thấy viêm đỏ & chấm xuất huyết.</li> </ul><p></p><p>Sùi vòm (V.A): Cần sinh thiết chẩn đoán</p><p></p><p>U xơ vòm mũi họng:</p><p></p><ul> <li data-xf-list-type="ul">U xơ rất cứng</li> <li data-xf-list-type="ul"> Không thâm nhiễm</li> <li data-xf-list-type="ul">Không di căn</li> <li data-xf-list-type="ul">Cần phải làm sinh thiết</li> </ul><p></p><p>Lao họng:</p><p></p><ul> <li data-xf-list-type="ul">Thường gặp ở những người lao phổi nặng</li> <li data-xf-list-type="ul">Sinh thiết chẩn đoán</li> </ul><p></p><p>Ung thư sàng hàm:</p><p></p><ul> <li data-xf-list-type="ul"> Khi soi vòm thấy u từ phía trước vào cửa mũi sau chứ không phải từ vòm ra cửa mũi sau.</li> <li data-xf-list-type="ul"> XQ: Tổn thương xoang</li> </ul><p></p><p>Hạch cổ cần phân biệt với u lympho ác tính, hạch lao, u quanh họng.</p><p></p><h2>Điều trị</h2><h3>1. Điều trị tia xạ:</h3><p></p><p>Ung thư vòm họng được điều trị chủ yếu bằng tia xạ. Máy tia có thể là Coban 60 hoặc máy gia tốc (đạt kết quả cao, tránh được nhiều biến chứng:</p><p></p><h3>2. Điều trị hoá chất:</h3><p></p><p>Với hiểu biết hiện nay, người ta cho rằng khi có hạch là có di căn xa. Vì vậy cần phải điều trị hoá chất kết hợp nhằm hạn chế tái phát và di căn xa. Áp dụng với giai đoạn 3 và 4.</p><p></p><h3>3. Phẫu thuật:</h3><p></p><p>Chỉ dành cho lấy hạch còn sót lại sau tia xạ</p><p></p><h3>4. Điều trị các trường hợp đặc biệt</h3><p></p><p><strong>4.1. Còn tế bào ung thư sau tia </strong></p><p><strong></strong></p><p><strong>4.2. Di căn xa:</strong></p><p></p><ul> <li data-xf-list-type="ul">Xương: Hoá chất + Tia xạ</li> <li data-xf-list-type="ul">Phổi: -> Di căn 1 ổ: PT + hoá chất</li> </ul><p></p><p><strong>4.3. Di căn gan</strong>:Xét khả năng điều trị hoá chất</p><p></p><h2>Theo dõi và tiên lượng</h2><h3>1. Tiên lượng</h3><p></p><p>UTVH là một trong những loại bệnh rất nhạy cảm với điều trị tia xạ. Sau điều trị, tỉ lệ sống 5 năm:</p><p></p><ul> <li data-xf-list-type="ul">GĐ 1 & 2: 80-90%</li> <li data-xf-list-type="ul">GĐ 3: 30-40% </li> <li data-xf-list-type="ul">GĐ 4: 15 %</li> </ul><p></p><p>Hiện nay ở BVK số BN đến ở giai đoạn 3 &4 chiếm khoảng 80-90%</p><p></p><h3>2.Theo dõi:</h3><p></p><p>Khám lại theo định kỳ:</p><p></p><ul> <li data-xf-list-type="ul">Năm thứ 1: 2 tháng/1 lần</li> <li data-xf-list-type="ul">Năm thứ 2: 3 tháng/1 lần</li> <li data-xf-list-type="ul">Năm thứ 3: 6 tháng/1 lần</li> </ul><p></p><p>Nguồn: Bệnh viện 103</p><p></p><p><a href="https://thegioimuaban.com/tin/ung-thu-vom-mui-hong-chan-doan-va-dieu-tri-benh-vien-103-12550.html" target="_blank">Xem tiếp...</a></p></blockquote><p></p>
[QUOTE="Thái Phương Linh, post: 25659, member: 56"] [HEADING=1]Chẩn đoán[/HEADING] [HEADING=2]1. Chẩn đoán xác định[/HEADING] [B]Lâm sàng:[/B] [LIST] [*]Các triệu chứng cơ năng [*]Khám thực thể [/LIST] [B]Cận lâm sàng[/B] [HEADING=2]2. Chẩn đoán giai đoạn (TNM)[/HEADING] *U nguyên phát (T): [LIST] [*]Tx: Không xác định được u nguyên phát. [*]To: Không có u nguyên phát. [*]Tis: Ung thư tại chỗ. [*]T1: U ở một vị trí giải phẫu vòm. [*]T2: U ở hai vị trí giải phẫu vòm [*]T3: U lan vào hốc mũi hoặc họng miệng, [*]T4: U xâm lấn đáy sọ hoặc các dây thần kinh sọ. [/LIST] *Hạch vùng (N): [LIST] [*]Nx: Không xác định được di căn hạch vùng. [*]No: Không có di căn hạch vùng [*]N1: Di căn 1 hạch cùng bên, kích thước £ 3cm. [*]N2: Di căn hạch kích thước > 3cm & £ 6cm. [*]N2a: Di căn 1 hạch cùng bên [*]N2b: Di căn nhiều hạch cùng bên. [*]N2c: Di căn hạch hai bên hoặc đối bên. [*]N3: Di căn hạch kích thước > 6cm. [/LIST] *Di căn xa (M): [LIST] [*]Mx: Di căn xa không phát hiện thấy. [*]Mo: Không có di căn xa. [*]M1: Có di căn xa. [/LIST] [HEADING=2]3. Xếp giai đoạn[/HEADING] [LIST] [*]GĐ 0: TisNoMo [*]GĐ I: T1NoMo [*]GĐ II: T2NoMo [*]GĐ III: T3NoMo; T1,2,3N1Mo [*] GĐIV: T4No,1Mo [/LIST] Bất kỳ T,N2,3Mo Bất kỳ T, bất kỳ N,M1 [HEADING=2]4. Chẩn đoán phân biệt:[/HEADING] Các triệu chứng lâm sàng của UTVH như đã mô tả ở trên là những triệu chứng “mượn” của các cơ quan như tai, mũi, mắt, hoặc tổn thương các dây TK sọ. Do đó cần phải chẩn đoán phân biệt với một số bệnh như: Viêm mạch bạch tuyết xung quanh vòi sau cúm: [LIST] [*]Ù tai [*]Đau nhói trong tai [*]Nổi hạch, đau. [*]Khi soi vòm không thấy u, thấy viêm đỏ & chấm xuất huyết. [/LIST] Sùi vòm (V.A): Cần sinh thiết chẩn đoán U xơ vòm mũi họng: [LIST] [*]U xơ rất cứng [*] Không thâm nhiễm [*]Không di căn [*]Cần phải làm sinh thiết [/LIST] Lao họng: [LIST] [*]Thường gặp ở những người lao phổi nặng [*]Sinh thiết chẩn đoán [/LIST] Ung thư sàng hàm: [LIST] [*] Khi soi vòm thấy u từ phía trước vào cửa mũi sau chứ không phải từ vòm ra cửa mũi sau. [*] XQ: Tổn thương xoang [/LIST] Hạch cổ cần phân biệt với u lympho ác tính, hạch lao, u quanh họng. [HEADING=1]Điều trị[/HEADING] [HEADING=2]1. Điều trị tia xạ:[/HEADING] Ung thư vòm họng được điều trị chủ yếu bằng tia xạ. Máy tia có thể là Coban 60 hoặc máy gia tốc (đạt kết quả cao, tránh được nhiều biến chứng: [HEADING=2]2. Điều trị hoá chất:[/HEADING] Với hiểu biết hiện nay, người ta cho rằng khi có hạch là có di căn xa. Vì vậy cần phải điều trị hoá chất kết hợp nhằm hạn chế tái phát và di căn xa. Áp dụng với giai đoạn 3 và 4. [HEADING=2]3. Phẫu thuật:[/HEADING] Chỉ dành cho lấy hạch còn sót lại sau tia xạ [HEADING=2]4. Điều trị các trường hợp đặc biệt[/HEADING] [B]4.1. Còn tế bào ung thư sau tia 4.2. Di căn xa:[/B] [LIST] [*]Xương: Hoá chất + Tia xạ [*]Phổi: -> Di căn 1 ổ: PT + hoá chất [/LIST] [B]4.3. Di căn gan[/B]:Xét khả năng điều trị hoá chất [HEADING=1]Theo dõi và tiên lượng[/HEADING] [HEADING=2]1. Tiên lượng[/HEADING] UTVH là một trong những loại bệnh rất nhạy cảm với điều trị tia xạ. Sau điều trị, tỉ lệ sống 5 năm: [LIST] [*]GĐ 1 & 2: 80-90% [*]GĐ 3: 30-40% [*]GĐ 4: 15 % [/LIST] Hiện nay ở BVK số BN đến ở giai đoạn 3 &4 chiếm khoảng 80-90% [HEADING=2]2.Theo dõi:[/HEADING] Khám lại theo định kỳ: [LIST] [*]Năm thứ 1: 2 tháng/1 lần [*]Năm thứ 2: 3 tháng/1 lần [*]Năm thứ 3: 6 tháng/1 lần [/LIST] Nguồn: Bệnh viện 103 [url="https://thegioimuaban.com/tin/ung-thu-vom-mui-hong-chan-doan-va-dieu-tri-benh-vien-103-12550.html"]Xem tiếp...[/url] [/QUOTE]
Chèn Trích dẫn…
Tên
Mã xác nhận
Gửi trả lời
WIKI MUA BÁN
WIKI REVIEW
Chia sẽ kinh nghiệm phòng ngừa bệnh
Ung thư vòm mũi họng - Chẩn đoán và điều trị - bệnh viện 103
Trang web này sử dụng cookie. Tiếp tục sử dụng trang web này đồng nghĩa với việc bạn đồng ý sử dụng cookie của chúng tôi.
Accept
Tìm hiểu thêm.…
Top
Bottom