THAM GIA NHÓM
WIKI MUA BÁN
Bóc Phốt
Thẩm Mỹ Làm Đẹp
Sức Khỏe - Gia Đình
Kinh Doanh - Mua Bán
YOUTUBE
MUA BÁN
Làm đẹp
Nhà đất
Xe cộ
Điện tử
Việc làm
Thú cưng
Mẹ và bé
Ăn uống
Thời trang
Dịch vụ
Du lịch
Giải trí
Nhà cửa
Khoá học
Quảng cáo
Viễn thông
Quà tặng
Xây dựng
Thể thao
BÁO MỚI
Làm đẹp
Nhà Đất
Xe Cộ
Mẹ và Bé
Ăn Uống
Thời Trang
Giải Trí
Thể Thao
Đời Sống
Giáo Dục
Kinh Doanh
Pháp Luật
Sức Khỏe
Làm Mẹ
Đăng nhập
Đăng ký
Có gì mới?
Tìm kiếm
Tìm kiếm
Chỉ tìm trong tiêu đề
Bởi:
Bóc Phốt
Thẩm Mỹ Làm Đẹp
Sức Khỏe - Gia Đình
Kinh Doanh - Mua Bán
Menu
Đăng nhập
Đăng ký
Cài đặt ứng dụng
Cài đặt
WIKI MUA BÁN
WIKI REVIEW
Chia sẽ kinh nghiệm phòng ngừa bệnh
U tuyến yên: Những điều cần biết - Bệnh viện Hoàn Mỹ Sài Gòn
JavaScript is disabled. For a better experience, please enable JavaScript in your browser before proceeding.
You are using an out of date browser. It may not display this or other websites correctly.
You should upgrade or use an
alternative browser
.
Trả lời chủ đề
Nội dung
<blockquote data-quote="BS Cần Thơ" data-source="post: 33408" data-attributes="member: 66"><p><h2>1. Triệu chứng thường gặp</h2><p></p><p><strong>Do chèn ép tuyến bình thường:</strong></p><p></p><ul> <li data-xf-list-type="ul">Đau đầu: thường không đặc hiệu về tính chất và vị trí đau</li> <li data-xf-list-type="ul">Thay đổi về thị giác: khi khối u chèn ép phía dưới giao thoa thị giác sẽ gây nên bán manh thái dương 2 bên, nếu u chèn vào dây thần kinh thị giác gây nên teo gai thị, giảm thị lực hoặc mù. Với các triệu chứng về mắt như thế này, bệnh nhân thường đến khám chuyên khoa mắt đầu tiên.</li> <li data-xf-list-type="ul">Nếu u xâm lấn vào xoang hang có thể gây sụp mi, giãn đồng tử.</li> </ul><p></p><p><strong>Triệu chứng lâm sàng liên quan đến u tiết quá mức các hóc môn:</strong></p><p></p><ul> <li data-xf-list-type="ul">U tiết Prolactin (PRL): gây vú tiết sữa, rối loạn kinh nguyệt, vô kinh, loãng xương. Nếu một người phụ nữ không có thai, xét nghiệm thấy PRL >100 ng/ml thì có thể nghĩ đến u tuyến yên.</li> <li data-xf-list-type="ul">U tiết GH: gây nên bệnh cảnh to viễn cực</li> <li data-xf-list-type="ul">U tiết ACTH: gây bệnh Cushing, tiết Cortisol thứ phát.</li> <li data-xf-list-type="ul">U tiết TSH: gây bệnh cảnh cường giáp.</li> <li data-xf-list-type="ul">U tiết FSH/LH: thường không bệnh cảnh lâm sàng</li> <li data-xf-list-type="ul">Có khoảng 25 – 40% u tuyến yên không tăng tiết hormon</li> <li data-xf-list-type="ul">Các triệu chứng liên quan đến chèn ép chèn ép tuyến yên, làm giảm tiết hocmon tuyến yên, gây hội chứng suy tuyến yên: rối loạn kinh nguyệt ở nữ, vô sinh giảm kích dục ở hai giới, suy thượng thận cấp, suy giáp.</li> </ul><h2>2. Cận lâm sàng</h2><p></p><p>Cần làm xét nghiệm hocmon tuyến yên tổng quát để chẩn đoán và đánh giá trước khi phẫu thuật.</p><p></p><h2>3. Chẩn đoán hình ảnh:</h2><h3>MRI: </h3> <ul> <li data-xf-list-type="ul">MRI là phương tiện chẩn đoán hình ảnh tốt nhất để khảo sát vùng hố yên và các cấu trúc xung quanh có thể cho phép chẩn đoán u có kích thước đường kính 2mm giảm hoặc đồng tín hiệu so với nhu mô não lành. </li> <li data-xf-list-type="ul">Tuyến yên bình thường tăng nhẹ tín hiệu. Thường u được phân biệt rõ nét sau khi tiêm tĩnh mạch cản từ gadolinium 2-5 phút. Tuy vậy, một số u có đường kính lớn hơn nhưng khó được do đồng tín hiệu với tổ chức tuyến bình thường nhất là trong bệnh Cushing, khi đó cần phân tích các xét nghiệm nội tiết về ACTH để chẩn đoán.</li> <li data-xf-list-type="ul">MRI cũng giúp xác định sự lan rộng của u sang xoang hang và xuống xoang bướm giúp cảnh giác trong phẫu thuật.</li> </ul><h3>CT scan:</h3> <ul> <li data-xf-list-type="ul">Được chỉ định khi bệnh nhân không thể chụp MRI, và cũng để đánh giá sự canxi hóa tuyến yên.</li> <li data-xf-list-type="ul">Nếu có canxi hóa tuyến yên à đây là dấu hiệu cho thấy có xuất huyết hoặc nhồi máu trong u.</li> </ul><h2>4. Điều trị</h2><p></p><p>Đối với u nhỏ, không chế tiết, không có biểu hiện lâm sàng, có thể tiếp tục theo dõi.</p><p></p><p>Trường hợp: u chế tiết, u lớn gây triệu chứng lâm sàng cần chỉ định phẫu thuật.</p><p></p><p><strong>Mục đích điều trị: </strong></p><p></p><ul> <li data-xf-list-type="ul">Loại bỏ tiết hóc môn quá mức.</li> <li data-xf-list-type="ul">Ngăn ngừa rối loạn chức năng mắt.</li> <li data-xf-list-type="ul">Phục hồi và duy trì chức năng tuyến yên bình thường.</li> <li data-xf-list-type="ul">Tránh các biến chứng điều trị.</li> <li data-xf-list-type="ul">Ngăn ngừa sự phát triển của khối u.</li> </ul><p></p><p><strong>Các phương pháp hiện nay:</strong> Dùng thuốc, phẫu thuật, tia xạ.</p><p></p><p><strong>Phẫu thuật</strong>:</p><p></p><ul> <li data-xf-list-type="ul">Các đường vào qua xoang buớm theo kỹ thuật vi phẫu hoặc nội soi được sử dụng rộng rãi hiện nay do có những ưu việt: vào trực tiếp khối u, tránh viêm não.</li> <li data-xf-list-type="ul">Nội soi giúp nhìn rõ thành xoang hang.</li> <li data-xf-list-type="ul">Sự phát triển một số kỹ thuật như định vị, phẫu thuật dẫn đường giúp nâng cao kết quả điều trị.</li> </ul><p></p><p><strong>Nguồn: Bệnh viện Hoàn Mỹ Sài Gòn</strong></p><p></p><p><a href="https://thegioimuaban.com/tin/u-tuyen-yen-nhung-dieu-can-biet-benh-vien-hoan-my-sai-gon-19779.html" target="_blank">Xem tiếp...</a></p></blockquote><p></p>
[QUOTE="BS Cần Thơ, post: 33408, member: 66"] [HEADING=1]1. Triệu chứng thường gặp[/HEADING] [B]Do chèn ép tuyến bình thường:[/B] [LIST] [*]Đau đầu: thường không đặc hiệu về tính chất và vị trí đau [*]Thay đổi về thị giác: khi khối u chèn ép phía dưới giao thoa thị giác sẽ gây nên bán manh thái dương 2 bên, nếu u chèn vào dây thần kinh thị giác gây nên teo gai thị, giảm thị lực hoặc mù. Với các triệu chứng về mắt như thế này, bệnh nhân thường đến khám chuyên khoa mắt đầu tiên. [*]Nếu u xâm lấn vào xoang hang có thể gây sụp mi, giãn đồng tử. [/LIST] [B]Triệu chứng lâm sàng liên quan đến u tiết quá mức các hóc môn:[/B] [LIST] [*]U tiết Prolactin (PRL): gây vú tiết sữa, rối loạn kinh nguyệt, vô kinh, loãng xương. Nếu một người phụ nữ không có thai, xét nghiệm thấy PRL >100 ng/ml thì có thể nghĩ đến u tuyến yên. [*]U tiết GH: gây nên bệnh cảnh to viễn cực [*]U tiết ACTH: gây bệnh Cushing, tiết Cortisol thứ phát. [*]U tiết TSH: gây bệnh cảnh cường giáp. [*]U tiết FSH/LH: thường không bệnh cảnh lâm sàng [*]Có khoảng 25 – 40% u tuyến yên không tăng tiết hormon [*]Các triệu chứng liên quan đến chèn ép chèn ép tuyến yên, làm giảm tiết hocmon tuyến yên, gây hội chứng suy tuyến yên: rối loạn kinh nguyệt ở nữ, vô sinh giảm kích dục ở hai giới, suy thượng thận cấp, suy giáp. [/LIST] [HEADING=1]2. Cận lâm sàng[/HEADING] Cần làm xét nghiệm hocmon tuyến yên tổng quát để chẩn đoán và đánh giá trước khi phẫu thuật. [HEADING=1]3. Chẩn đoán hình ảnh:[/HEADING] [HEADING=2]MRI: [/HEADING] [LIST] [*]MRI là phương tiện chẩn đoán hình ảnh tốt nhất để khảo sát vùng hố yên và các cấu trúc xung quanh có thể cho phép chẩn đoán u có kích thước đường kính 2mm giảm hoặc đồng tín hiệu so với nhu mô não lành. [*]Tuyến yên bình thường tăng nhẹ tín hiệu. Thường u được phân biệt rõ nét sau khi tiêm tĩnh mạch cản từ gadolinium 2-5 phút. Tuy vậy, một số u có đường kính lớn hơn nhưng khó được do đồng tín hiệu với tổ chức tuyến bình thường nhất là trong bệnh Cushing, khi đó cần phân tích các xét nghiệm nội tiết về ACTH để chẩn đoán. [*]MRI cũng giúp xác định sự lan rộng của u sang xoang hang và xuống xoang bướm giúp cảnh giác trong phẫu thuật. [/LIST] [HEADING=2]CT scan:[/HEADING] [LIST] [*]Được chỉ định khi bệnh nhân không thể chụp MRI, và cũng để đánh giá sự canxi hóa tuyến yên. [*]Nếu có canxi hóa tuyến yên à đây là dấu hiệu cho thấy có xuất huyết hoặc nhồi máu trong u. [/LIST] [HEADING=1]4. Điều trị[/HEADING] Đối với u nhỏ, không chế tiết, không có biểu hiện lâm sàng, có thể tiếp tục theo dõi. Trường hợp: u chế tiết, u lớn gây triệu chứng lâm sàng cần chỉ định phẫu thuật. [B]Mục đích điều trị: [/B] [LIST] [*]Loại bỏ tiết hóc môn quá mức. [*]Ngăn ngừa rối loạn chức năng mắt. [*]Phục hồi và duy trì chức năng tuyến yên bình thường. [*]Tránh các biến chứng điều trị. [*]Ngăn ngừa sự phát triển của khối u. [/LIST] [B]Các phương pháp hiện nay:[/B] Dùng thuốc, phẫu thuật, tia xạ. [B]Phẫu thuật[/B]: [LIST] [*]Các đường vào qua xoang buớm theo kỹ thuật vi phẫu hoặc nội soi được sử dụng rộng rãi hiện nay do có những ưu việt: vào trực tiếp khối u, tránh viêm não. [*]Nội soi giúp nhìn rõ thành xoang hang. [*]Sự phát triển một số kỹ thuật như định vị, phẫu thuật dẫn đường giúp nâng cao kết quả điều trị. [/LIST] [B]Nguồn: Bệnh viện Hoàn Mỹ Sài Gòn[/B] [url="https://thegioimuaban.com/tin/u-tuyen-yen-nhung-dieu-can-biet-benh-vien-hoan-my-sai-gon-19779.html"]Xem tiếp...[/url] [/QUOTE]
Chèn Trích dẫn…
Tên
Mã xác nhận
Gửi trả lời
WIKI MUA BÁN
WIKI REVIEW
Chia sẽ kinh nghiệm phòng ngừa bệnh
U tuyến yên: Những điều cần biết - Bệnh viện Hoàn Mỹ Sài Gòn
Trang web này sử dụng cookie. Tiếp tục sử dụng trang web này đồng nghĩa với việc bạn đồng ý sử dụng cookie của chúng tôi.
Accept
Tìm hiểu thêm.…
Top
Bottom