BÓC PHỐT

Chia sẻ kinh nghiệm, địa chỉ làm đẹp không uy tín, bóc Phốt dịch vụ kém chất lượng, review sản phẩm liên quan làm đẹp, phẫu thuật thẩm mỹ, dịch vụ filler - botox, nha khoa thẩm mỹ...

Chia sẻ nhóm

Tổng Quan

Loại
DOANH NGHIỆP
Tổng thành viên
78
Tổng sự kiện
0
Tổng số thảo luận
9K
Tổng lượt xem
303K

Top 10 nước đông dân nhất thế giới, cập nhật 2022

Vũ Quỳnh Anh

Fan Cứng
Top 10 nước đông dân nhất thế giới chủ yếu tập trung ở châu Á, đồng thời chiếm một nửa dân số toàn thế giới, bao gồm Trung Quốc, Ấn Độ, Indonesia, Pakistan và Bangladesh.

Có thể bạn quan tâm​





Tổng quan về dân số thế giới​


>> Cập nhật: Dân số thế giới

Dân số thế giới hiện tại​


Dân số của cả thế giới tính đến thời điểm ngày 1/7/2021 được Liên hợp quốc ước tính là 7.909 triệu người, tăng 64,7 triệu người, tương ứng 0,82% so với 1 năm trước đó. Mật độ dân số bình quân trên đất liền của toàn thế giới là 60,7 người/km2. Độ tuổi bình quân là 30 và cứ 100 nữ thì có 101,1 nam.

Châu Á là khu vực tập trung đông dân cư nhất thế giới thể hiện ở sự áp đảo cả về số lượng và mật độ. Cụ thể, châu lục này có 4 tỷ 695 triệu người vào năm 2021, chiếm hơn 59% dân số thế giới với mật độ 150 người/km2.

Ngược lại, châu Đại dương ít dân số nhất và mật độ dân số cũng thưa thớt nhất. Châu phi có tốc độ tăng dân số nhanh nhất với 2,35%/năm trong năm 2021. Trong khi đó, lục địa già, cũng có độ tuổi bình quân già nhất, lại giảm dân số với tốc độ âm 0,18%/năm.

Bảng dân số theo khu vực trên thế giới

Khu vựcTổng dân số (ngày 1/7/2021, triệu người)% dân số thế giớiMật độ (nghìn người/km2)Tỷ lệ nam trên 100 nữĐộ tuổi bình quânSố dân tăng (nghìn)Tỷ lệ tăng dân số (%)
Toàn thế giới 7 909100,00%60,7101,130,0 64 7260,82
Châu Á 4 69559,36%149,7103,731,2 27 5720,59
Châu Phi 1 39417,62%47,299,718,6 32 7842,35
Châu Âu 7459,42%33,793,341,7– 1 359– 0,18
Trung và Nam Mỹ 6568,30%32,497,130,3 3 9000,59
Bắc Mỹ 3754,74%20,198,237,9 1 2760,34
Châu Đại dương 440,56%5,2100,632,2 5541,25

Dân số Việt Nam cùng thời điểm là 97 triệu người, chiếm 1,23% dân số thế giới, tăng 749 nghìn người, tương ứng 0,77% so với năm 2020. Mật độ dân số của Việt Nam là 311 người/km2, cao thứ 4 trong số 15 nước đông dân nhất thế giới. Độ tuổi bình quân của Việt Nam là 32 năm, nhiều hơn 2 năm so với độ tuổi bình quân của thế giới. Nam giới của Việt Nam ít hơn nữ giới với 97,6 nam giới trên 100 nữ.

Dưới đây là dân số của 15 nước đông dân nhất thế giới.

>> Cập nhật: Top 10 nước đông dân nhất thế giới


TTQuốc giaTổng dân số (ngày 1/7/2021, triệu người)% dân số thế giớiMật độ (nghìn người / km2)Tỷ lệ nam trên 100 nữĐộ tuổi bình quânSố dân tăng (nghìn)Tỷ lệ tăng dân số (%)
1Trung Quốc 1 42618,03%148,5104,337,9640,00
2Ấn Độ1 40817,80%473,4106,727,69 5120,68
3Mỹ3374,26%36,898,237,71 0040,30
4Indonesia 2743,46%143,3101,429,41 7260,63
5Pakistan 2312,93%300,2101,920,24 2431,83
6Brazil2142,71%25,696,632,89970,47
7Nigeria 2132,70%234,3102,117,05 0542,37
8Bangladesh 1692,14%1 301,098,426,31 8831,11
9Nga 1451,83%8,986,738,8– 740-0,51
10Mexico 1271,60%64,795,429,06380,50
11Nhật Bản 1251,58%330,794,648,4– 668-0,54
12Ethiopia 1201,52%120,3101,018,5 3 0792,56
13Philippines 1141,44%379,6103,124,5 1 5721,38
14Ai Cập 1091,38%109,8102,323,9 1 7411,59
15Việt Nam 971,23%311,097,632,0 7490,77

Lịch sử tăng dân số thế giới và một vài dự báo tương lai​

Top 10 nước đông dân nhất thế giới năm 2022
Toàn bộ lịch sử tăng dân số của loài người

Biểu đồ trên minh họa dân số thế giới đã thay đổi như thế nào trong suốt lịch sử.

Vào buổi bình minh của nền nông nghiệp, khoảng 8000 TCN, dân số thế giới khoảng 5 triệu người. Trong khoảng thời gian 8.000 năm cho đến trước Công nguyên, nó đã tăng lên 200 triệu (một số ước tính là 300 triệu hoặc thậm chí 600, cho thấy ước tính dân số của các giai đoạn lịch sử ban đầu có thể không chính xác như thế nào), với tốc độ tăng trưởng dưới 0,05% mỗi năm.

Một sự thay đổi to lớn đã xảy ra với cuộc cách mạng công nghiệp: trong khi cần thời gian của toàn bộ lịch sử loài người cho đến khoảng năm 1800 để dân số thế giới đạt một tỷ, tỷ thứ hai đạt được chỉ trong 130 năm (1930), tỷ thứ ba trong 30 năm (1960) , tỷ thứ tư trong 15 năm (1974), và tỷ thứ năm chỉ trong 13 năm (1987).

  • Chỉ trong thế kỷ 20, dân số thế giới đã tăng từ 1,65 tỷ lên 6 tỷ.
  • Vào năm 1970, số người trên thế giới bằng khoảng một nửa so với hiện tại.
  • Do tốc độ tăng trưởng giảm, hiện nay sẽ mất hơn 200 năm để tăng gấp đôi một lần nữa.
svg+xml;base64,PHN2ZyB4bWxucz0iaHR0cDovL3d3dy53My5vcmcvMjAwMC9zdmciIHdpZHRoPSIxMDI0IiBoZWlnaHQ9IjQ3OSIgdmlld0JveD0iMCAwIDEwMjQgNDc5Ij48cmVjdCB3aWR0aD0iMTAwJSIgaGVpZ2h0PSIxMDAlIiBmaWxsPSIjY2ZkNGRiIi8+PC9zdmc+
Tốc độ tăng dân số thế giới hàng năm

Dân số thế giới, tính đến năm 2020, tăng với tốc độ khoảng 1,05% mỗi năm (giảm từ 1,08% năm 2019, 1,10% năm 2018 và 1,12% năm 2017). Mức tăng dân số bình quân hiện nay ước tính khoảng 81 triệu người/năm.

Tốc độ tăng trưởng hàng năm đạt đỉnh vào cuối những năm 1960, khi ở mức khoảng 2%. Tốc độ tăng đã giảm gần một nửa kể từ đó và sẽ tiếp tục giảm trong những năm tới.

Do đó, dân số thế giới sẽ tiếp tục tăng trong thế kỷ 21, nhưng với tốc độ chậm hơn nhiều so với trước đây. Dân số thế giới đã tăng gấp đôi (tăng 100%) trong 40 năm từ 1959 (3 tỷ) đến 1999 (6 tỷ). Người ta ước tính rằng, sẽ mất gần 40 năm nữa để tăng thêm 50% nữa để trở thành 9 tỷ vào năm 2037.

Dự báo dân số thế giới mới nhất cho thấy dân số thế giới sẽ đạt 10 tỷ người vào năm 2057.

Top 10 nước đông dân nhất thế giới​

Số 1. Trung Quốc: 1 tỷ 426 triệu người​


>> Cập nhật Dân số Trung Quốc

svg+xml;base64,PHN2ZyB4bWxucz0iaHR0cDovL3d3dy53My5vcmcvMjAwMC9zdmciIHdpZHRoPSIxMDI0IiBoZWlnaHQ9IjY0MCIgdmlld0JveD0iMCAwIDEwMjQgNjQwIj48cmVjdCB3aWR0aD0iMTAwJSIgaGVpZ2h0PSIxMDAlIiBmaWxsPSIjY2ZkNGRiIi8+PC9zdmc+

  • Dân số tăng so với năm 2020: 64 nghìn người.
  • Tỷ lệ tăng dân số: 0.004%.
  • Tỷ trọng trong dân số thế giới: 18,03%.
  • Mật độ dân cư: 148,5 người/km2.
  • Độ tuổi trung bình: 37,9 năm.
  • Tỷ lệ nam trên 100 nữ: 104,3.
  • GDP đầu người: 12.437 USD/năm.

Số 2. Ấn Độ: 1 tỷ 408 triệu người​


>> Cập nhật Dân số Ấn Độ

svg+xml;base64,PHN2ZyB4bWxucz0iaHR0cDovL3d3dy53My5vcmcvMjAwMC9zdmciIHdpZHRoPSIxMDI0IiBoZWlnaHQ9IjU3NiIgdmlld0JveD0iMCAwIDEwMjQgNTc2Ij48cmVjdCB3aWR0aD0iMTAwJSIgaGVpZ2h0PSIxMDAlIiBmaWxsPSIjY2ZkNGRiIi8+PC9zdmc+

  • Dân số tăng so với năm 2020: 9.512 nghìn người (Nhiều nhất trong số 10 nước đông dân nhất thế giới).
  • Tỷ lệ tăng dân số: 0,68%.
  • Tỷ trọng trong dân số thế giới: 17,80%.
  • Mật độ dân cư: 473,4 người/km2.
  • Độ tuổi trung bình: 27,6 năm.
  • Tỷ lệ nam trên 100 nữ: 106,7 (Cao nhất trong số 10 nước đông dân nhất thế giới).
  • GDP đầu người: 2.255 USD/năm.

Số 3. Mỹ: 337 triệu người​


>> Cập nhật Dân số Mỹ

svg+xml;base64,PHN2ZyB4bWxucz0iaHR0cDovL3d3dy53My5vcmcvMjAwMC9zdmciIHdpZHRoPSIxMDAwIiBoZWlnaHQ9IjUwMCIgdmlld0JveD0iMCAwIDEwMDAgNTAwIj48cmVjdCB3aWR0aD0iMTAwJSIgaGVpZ2h0PSIxMDAlIiBmaWxsPSIjY2ZkNGRiIi8+PC9zdmc+

  • Dân số tăng so với năm 2020: 1.004 nghìn người.
  • Tỷ lệ tăng dân số: 0,30%.
  • Tỷ trọng trong dân số thế giới: 4,26%.
  • Mật độ dân cư: 36,8 người/km2.
  • Độ tuổi trung bình: 37,7 năm.
  • Tỷ lệ nam trên 100 nữ: 98,2.
  • GDP đầu người: 68.238 USD/năm (Giàu nhất trong số 10 nước đông dân nhất thế giới).

Số 4. Indonesia: 274 triệu người​


>> Cập nhật Dân số Indonesia

svg+xml;base64,PHN2ZyB4bWxucz0iaHR0cDovL3d3dy53My5vcmcvMjAwMC9zdmciIHdpZHRoPSIxMDI0IiBoZWlnaHQ9IjU3NiIgdmlld0JveD0iMCAwIDEwMjQgNTc2Ij48cmVjdCB3aWR0aD0iMTAwJSIgaGVpZ2h0PSIxMDAlIiBmaWxsPSIjY2ZkNGRiIi8+PC9zdmc+

  • Dân số tăng so với năm 2020: 1.726 nghìn người.
  • Tỷ lệ tăng dân số: 0,63%.
  • Tỷ trọng trong dân số thế giới: 3,46%.
  • Mật độ dân cư: 143,3 người/km2.
  • Độ tuổi trung bình: 29,4 năm.
  • Tỷ lệ nam trên 100 nữ: 101,4.
  • GDP đầu người: 4.333 USD/năm.

Số 5. Pakistan: 231 triệu người​


>> Cập nhật Dân số Pakistan

svg+xml;base64,PHN2ZyB4bWxucz0iaHR0cDovL3d3dy53My5vcmcvMjAwMC9zdmciIHdpZHRoPSIxMDI0IiBoZWlnaHQ9IjY4MyIgdmlld0JveD0iMCAwIDEwMjQgNjgzIj48cmVjdCB3aWR0aD0iMTAwJSIgaGVpZ2h0PSIxMDAlIiBmaWxsPSIjY2ZkNGRiIi8+PC9zdmc+

  • Dân số tăng so với năm 2020: 4.243 nghìn người.
  • Tỷ lệ tăng dân số: 1,83%.
  • Tỷ trọng trong dân số thế giới: 2,93%.
  • Mật độ dân cư: 300,2 người/km2.
  • Độ tuổi trung bình: 20,2 năm.
  • Tỷ lệ nam trên 100 nữ: 101,9.
  • GDP đầu người: 1.497 USD/năm (Nghèo nhất trong số 10 nước đông dân nhất thế giới).

Số 6. Brazil: 214 triệu người​


>> Cập nhật Dân số Brazil

svg+xml;base64,PHN2ZyB4bWxucz0iaHR0cDovL3d3dy53My5vcmcvMjAwMC9zdmciIHdpZHRoPSIxMDI0IiBoZWlnaHQ9IjUxMiIgdmlld0JveD0iMCAwIDEwMjQgNTEyIj48cmVjdCB3aWR0aD0iMTAwJSIgaGVpZ2h0PSIxMDAlIiBmaWxsPSIjY2ZkNGRiIi8+PC9zdmc+

  • Dân số tăng so với năm 2020: 997 nghìn người.
  • Tỷ lệ tăng dân số: 0,47%.
  • Tỷ trọng trong dân số thế giới: 2,71%.
  • Mật độ dân cư: 25,6 người/km2.
  • Độ tuổi trung bình: 32,8 năm.
  • Tỷ lệ nam trên 100 nữ: 96,6.
  • GDP đầu người: 7.507 USD/năm.

Số 7. Nigeria: 213 triệu người​


>> Cập nhật Dân số Nigeria

svg+xml;base64,PHN2ZyB4bWxucz0iaHR0cDovL3d3dy53My5vcmcvMjAwMC9zdmciIHdpZHRoPSIxMDI0IiBoZWlnaHQ9IjU3NiIgdmlld0JveD0iMCAwIDEwMjQgNTc2Ij48cmVjdCB3aWR0aD0iMTAwJSIgaGVpZ2h0PSIxMDAlIiBmaWxsPSIjY2ZkNGRiIi8+PC9zdmc+

  • Dân số tăng so với năm 2020: 5.054 nghìn người.
  • Tỷ lệ tăng dân số: 2,37% (Cao nhất trong số 10 nước đông dân nhất thế giới).
  • Tỷ trọng trong dân số thế giới: 2,70%.
  • Mật độ dân cư: 234,3 người/km2.
  • Độ tuổi trung bình: 17,0 năm (Thấp nhất trong số 10 nước đông dân nhất thế giới).
  • Tỷ lệ nam trên 100 nữ: 102,1.
  • GDP đầu người: 2.065 USD/năm.

Số 8. Bangladesh: 169 triệu người​


>> Cập nhật Dân số Bangladesh

svg+xml;base64,PHN2ZyB4bWxucz0iaHR0cDovL3d3dy53My5vcmcvMjAwMC9zdmciIHdpZHRoPSIxMDI0IiBoZWlnaHQ9IjY4MyIgdmlld0JveD0iMCAwIDEwMjQgNjgzIj48cmVjdCB3aWR0aD0iMTAwJSIgaGVpZ2h0PSIxMDAlIiBmaWxsPSIjY2ZkNGRiIi8+PC9zdmc+

  • Dân số tăng so với năm 2020: 1.883 nghìn người.
  • Tỷ lệ tăng dân số: 1,11%.
  • Tỷ trọng trong dân số thế giới: 2,14%.
  • Mật độ dân cư: 1.301 người/km2 (Cao nhất trong số 10 nước đông dân nhất thế giới).
  • Độ tuổi trung bình: 26,3 năm.
  • Tỷ lệ nam trên 100 nữ: 98,4.
  • GDP đầu người: 2.458 USD/năm.

Số 9. Nga: 145 triệu người​


>> Cập nhật Dân số Nga

svg+xml;base64,PHN2ZyB4bWxucz0iaHR0cDovL3d3dy53My5vcmcvMjAwMC9zdmciIHdpZHRoPSIxMDI0IiBoZWlnaHQ9IjU3NiIgdmlld0JveD0iMCAwIDEwMjQgNTc2Ij48cmVjdCB3aWR0aD0iMTAwJSIgaGVpZ2h0PSIxMDAlIiBmaWxsPSIjY2ZkNGRiIi8+PC9zdmc+

  • Dân số tăng so với năm 2020: – 740 nghìn người (Ít nhất (giảm) trong số 10 nước đông dân nhất thế giới).
  • Tỷ lệ tăng dân số: -0,51% (Thấp nhất (giảm) trong số 10 nước đông dân nhất thế giới).
  • Tỷ trọng trong dân số thế giới: 1,83%.
  • Mật độ dân cư: 8,9 người/km2 (Thưa nhất trong số 10 nước đông dân nhất thế giới).
  • Độ tuổi trung bình: 38,8 năm (Cao nhất trong số 10 nước đông dân nhất thế giới).
  • Tỷ lệ nam trên 100 nữ: 86,7 (Thấp nhất trong số 10 nước đông dân nhất thế giới).
  • GDP đầu người: 12.238 USD/năm.

Số 10. Mexico: 127 triệu người​


>> Cập nhật Dân số Mexico

svg+xml;base64,PHN2ZyB4bWxucz0iaHR0cDovL3d3dy53My5vcmcvMjAwMC9zdmciIHdpZHRoPSIxMDI0IiBoZWlnaHQ9IjY4MiIgdmlld0JveD0iMCAwIDEwMjQgNjgyIj48cmVjdCB3aWR0aD0iMTAwJSIgaGVpZ2h0PSIxMDAlIiBmaWxsPSIjY2ZkNGRiIi8+PC9zdmc+

  • Dân số tăng so với năm 2020: 638 nghìn người.
  • Tỷ lệ tăng dân số: 0,50%
  • Tỷ trọng trong dân số thế giới: 1,60%.
  • Mật độ dân cư: 64,7 người/km2.
  • Độ tuổi trung bình: 29,0 năm.
  • Tỷ lệ nam trên 100 nữ: 95,4.
  • GDP đầu người: 10.205 USD/năm.

Nguồn: worldometers.info, ourworldindata.org, un.org

Xem tiếp...
 
Top Bottom