THAM GIA NHÓM
WIKI MUA BÁN
Bóc Phốt
Thẩm Mỹ Làm Đẹp
Sức Khỏe - Gia Đình
Kinh Doanh - Mua Bán
YOUTUBE
MUA BÁN
Làm đẹp
Nhà đất
Xe cộ
Điện tử
Việc làm
Thú cưng
Mẹ và bé
Ăn uống
Thời trang
Dịch vụ
Du lịch
Giải trí
Nhà cửa
Khoá học
Quảng cáo
Viễn thông
Quà tặng
Xây dựng
Thể thao
BÁO MỚI
Làm đẹp
Nhà Đất
Xe Cộ
Mẹ và Bé
Ăn Uống
Thời Trang
Giải Trí
Thể Thao
Đời Sống
Giáo Dục
Kinh Doanh
Pháp Luật
Sức Khỏe
Làm Mẹ
Đăng nhập
Đăng ký
Có gì mới?
Tìm kiếm
Tìm kiếm
Chỉ tìm trong tiêu đề
Bởi:
Bóc Phốt
Thẩm Mỹ Làm Đẹp
Sức Khỏe - Gia Đình
Kinh Doanh - Mua Bán
Menu
Đăng nhập
Đăng ký
Cài đặt ứng dụng
Cài đặt
WIKI MUA BÁN
WIKI REVIEW
Chia sẽ kinh nghiệm phòng ngừa bệnh
Tiệp cận chẩn đoán và điều trị sinh non - Bệnh viện Hoàn Mỹ Sài Gòn
JavaScript is disabled. For a better experience, please enable JavaScript in your browser before proceeding.
You are using an out of date browser. It may not display this or other websites correctly.
You should upgrade or use an
alternative browser
.
Trả lời chủ đề
Nội dung
<blockquote data-quote="Ngô Thanh Vân" data-source="post: 32868" data-attributes="member: 60"><p><h2> Xét nghiệm chỉ điểm sinh non</h2><p></p><p><strong>Chỉ điểm cận lâm sàng</strong></p><p></p><table style='width: 100%'><tr><td> <br /> Marker<br /> </td><td> <br /> Test<br /> </td><td> <br /> Sensitivity<br /> </td><td> <br /> Specificity<br /> </td><td> <br /> PPV<br /> </td><td> <br /> NPV<br /> </td></tr><tr><td> <br /> Fibronectin<br /> </td><td> <br /> CTC hoặc AĐ<br /> </td><td> <br /> 69-93<br /> </td><td> <br /> 72-86<br /> </td><td> <br /> 13-83<br /> </td><td> <br /> 81-89<br /> </td></tr><tr><td> <br /> Cytokine<br /> </td><td> <br /> Huyết thanh<br /> </td><td> <br /> 50<br /> </td><td> <br /> 73-85<br /> </td><td> <br /> 47-57<br /> </td><td> <br /> 67-86<br /> </td></tr><tr><td> </td><td> <br /> Dịch ối<br /> </td><td> <br /> 52<br /> </td><td> <br /> 100<br /> </td><td> <br /> 100<br /> </td><td> <br /> 79<br /> </td></tr><tr><td> <br /> Estradiol<br /> </td><td> <br /> Huyết thanh<br /> </td><td> <br /> 12<br /> </td><td> <br /> 71-76<br /> </td><td> <br /> 12-14<br /> </td><td> <br /> --<br /> </td></tr><tr><td> <br /> Estriol<br /> </td><td> <br /> Nước bọt<br /> </td><td> <br /> 71<br /> </td><td> <br /> 77<br /> </td><td> <br /> 27<br /> </td><td> <br /> 77<br /> </td></tr><tr><td> <br /> Progesterone<br /> </td><td> <br /> Huyết thanh<br /> </td><td> <br /> 6-35<br /> </td><td> <br /> 67-69<br /> </td><td> <br /> 7-32<br /> </td><td> <br /> --<br /> </td></tr></table><p></p><p><strong>Chỉ điểm lâm sàng</strong></p><p></p><table style='width: 100%'><tr><td> <br /> Marker<br /> </td><td> <br /> Test<br /> </td><td> <br /> Sen.<br /> </td><td> <br /> Spec.<br /> </td><td> <br /> PPV<br /> </td><td> <br /> NPV<br /> </td></tr><tr><td> <br /> Yếu tố nguy cơ<br /> </td><td> <br /> Yếu tố nguy cơ<br /> </td><td> <br /> 88-92<br /> </td><td> <br /> 23-30<br /> </td><td> <br /> 94-98<br /> </td><td> <br /> 41-76<br /> </td></tr><tr><td> <br /> Độ dài CTC<br /> </td><td> <br /> Siêu âm<br /> </td><td> <br /> 76-100<br /> </td><td> <br /> 55-59<br /> </td><td> <br /> 55-75<br /> </td><td> <br /> 93-100<br /> </td></tr><tr><td> <br /> Monitoring<br /> </td><td> </td><td> <br /> --<br /> </td><td> <br /> --<br /> </td><td> <br /> --<br /> </td><td> <br /> --<br /> </td></tr><tr><td> <br /> Ra máu AĐ<br /> </td><td> <br /> Khám âm đạo<br /> </td><td> <br /> 8-36<br /> </td><td> <br /> 89-95<br /> </td><td> <br /> 21-82<br /> </td><td> <br /> 82-97<br /> </td></tr></table><p></p><p>Mặc dù Fibronectin có độ nhạy và độ đặc hiệu cao nhưng lại không thể dùng để tầm soát vì giá thành cao (215 USD)</p><p></p><h2>Chẩn đoán</h2><p></p><p>- Xác định những dấu hiệu sanh non giúp bác sĩ sản khoa có thể đánh giá, chẩn đoán và điều trị thích hợp. Những dấu hiệu và triệu chứng tiên lượng sanh non bao gồm:</p><p></p><ul> <li data-xf-list-type="ul">Go tử cung ( có tính chất thường xuyên: khoảng > 4 cơn go/10phút)</li> <li data-xf-list-type="ul">Nặng tức hạ vị</li> <li data-xf-list-type="ul">Tiết dịch âm đạo nhiều</li> <li data-xf-list-type="ul">Đau lưng chủ yếu ở phần thấp</li> </ul><p></p><p>- Bởi vì những triệu chứng trên có thể không đặc hiệu, trường Đại Học Y Khoa Alabama dùng chỉ số của Creasy và Herron</p><p></p><ul> <li data-xf-list-type="ul"><br /> Thực hiện theo dõi ở bệnh nhân 20w – 36w6d<br /> <br /> </li> <li data-xf-list-type="ul"><br /> Xuất hiện go tử cung 4 lần/20phút hoặc 8lần/60phút<br /> <br /> </li> <li data-xf-list-type="ul"><br /> Kèm theo với một số dấu hiệu sau: Ối vỡ sớm hoặc có sự xóa mở CTC ( xóa 50% và mở 2cm) hoặc có sự thay đổi về sự xóa mở CTC.<br /> </li> </ul><h2>Kết luận</h2><p></p><p>Mặc dù việc chẩn đoán và điều trị sanh non vẫn còn là một vấn đề còn nhiều bàn cãi và cần được thống nhất. Nhưng sự tư vấn trước sanh, xác định sớm những yếu tố nguy cơ thật sự cần thiết:</p><p></p><ul> <li data-xf-list-type="ul">Người bác sĩ sản khoa phải đánh giá chính xác ngày dự sanh, chẩn đoán sanh non ở giai đoạn sớm và đưa ra được những quyết đinh điều trị thích hợp.</li> <li data-xf-list-type="ul">Fibronectin thai nhi là một xét nghiệm chỉ điểm sẽ hữu ích trong tương lai để chẩn đoán sanh non.</li> <li data-xf-list-type="ul">Những bệnh lây truyền qua đường tình dục, nhiễm trùng đường tiết niệu, nhiễm trùng hô hấp, viêm âm đạo cần phải được điều trị.</li> <li data-xf-list-type="ul">Thuốc giảm go sử dụng để kéo dài chuyển dạ và chờ đợi tác dụng của liệu pháp corticoid.</li> <li data-xf-list-type="ul">Liệu pháp corticoid hiện nay được coi như là phương pháp điều trị duy nhất đê làm tăng khả năng sống của thai nhi.</li> <li data-xf-list-type="ul">Những nghiên cứu sau này nhằm mục đích tìm ra một xét nghiệm chỉ điểm có giá trị chẩn đoán dương tính cao và kinh tế.</li> </ul><p></p><p><strong>Nguồn: Bệnh viện Hoàn Mỹ Sài Gòn</strong></p><p></p><p><a href="https://thegioimuaban.com/tin/tiep-can-chan-doan-va-dieu-tri-sinh-non-benh-vien-hoan-my-sai-gon-19478.html" target="_blank">Xem tiếp...</a></p></blockquote><p></p>
[QUOTE="Ngô Thanh Vân, post: 32868, member: 60"] [HEADING=1] Xét nghiệm chỉ điểm sinh non[/HEADING] [B]Chỉ điểm cận lâm sàng[/B] [TABLE] [TR] [TD] Marker [/TD] [TD] Test [/TD] [TD] Sensitivity [/TD] [TD] Specificity [/TD] [TD] PPV [/TD] [TD] NPV [/TD] [/TR] [TR] [TD] Fibronectin [/TD] [TD] CTC hoặc AĐ [/TD] [TD] 69-93 [/TD] [TD] 72-86 [/TD] [TD] 13-83 [/TD] [TD] 81-89 [/TD] [/TR] [TR] [TD] Cytokine [/TD] [TD] Huyết thanh [/TD] [TD] 50 [/TD] [TD] 73-85 [/TD] [TD] 47-57 [/TD] [TD] 67-86 [/TD] [/TR] [TR] [TD] [/TD] [TD] Dịch ối [/TD] [TD] 52 [/TD] [TD] 100 [/TD] [TD] 100 [/TD] [TD] 79 [/TD] [/TR] [TR] [TD] Estradiol [/TD] [TD] Huyết thanh [/TD] [TD] 12 [/TD] [TD] 71-76 [/TD] [TD] 12-14 [/TD] [TD] -- [/TD] [/TR] [TR] [TD] Estriol [/TD] [TD] Nước bọt [/TD] [TD] 71 [/TD] [TD] 77 [/TD] [TD] 27 [/TD] [TD] 77 [/TD] [/TR] [TR] [TD] Progesterone [/TD] [TD] Huyết thanh [/TD] [TD] 6-35 [/TD] [TD] 67-69 [/TD] [TD] 7-32 [/TD] [TD] -- [/TD] [/TR] [/TABLE] [B]Chỉ điểm lâm sàng[/B] [TABLE] [TR] [TD] Marker [/TD] [TD] Test [/TD] [TD] Sen. [/TD] [TD] Spec. [/TD] [TD] PPV [/TD] [TD] NPV [/TD] [/TR] [TR] [TD] Yếu tố nguy cơ [/TD] [TD] Yếu tố nguy cơ [/TD] [TD] 88-92 [/TD] [TD] 23-30 [/TD] [TD] 94-98 [/TD] [TD] 41-76 [/TD] [/TR] [TR] [TD] Độ dài CTC [/TD] [TD] Siêu âm [/TD] [TD] 76-100 [/TD] [TD] 55-59 [/TD] [TD] 55-75 [/TD] [TD] 93-100 [/TD] [/TR] [TR] [TD] Monitoring [/TD] [TD] [/TD] [TD] -- [/TD] [TD] -- [/TD] [TD] -- [/TD] [TD] -- [/TD] [/TR] [TR] [TD] Ra máu AĐ [/TD] [TD] Khám âm đạo [/TD] [TD] 8-36 [/TD] [TD] 89-95 [/TD] [TD] 21-82 [/TD] [TD] 82-97 [/TD] [/TR] [/TABLE] Mặc dù Fibronectin có độ nhạy và độ đặc hiệu cao nhưng lại không thể dùng để tầm soát vì giá thành cao (215 USD) [HEADING=1]Chẩn đoán[/HEADING] - Xác định những dấu hiệu sanh non giúp bác sĩ sản khoa có thể đánh giá, chẩn đoán và điều trị thích hợp. Những dấu hiệu và triệu chứng tiên lượng sanh non bao gồm: [LIST] [*]Go tử cung ( có tính chất thường xuyên: khoảng > 4 cơn go/10phút) [*]Nặng tức hạ vị [*]Tiết dịch âm đạo nhiều [*]Đau lưng chủ yếu ở phần thấp [/LIST] - Bởi vì những triệu chứng trên có thể không đặc hiệu, trường Đại Học Y Khoa Alabama dùng chỉ số của Creasy và Herron [LIST] [*] Thực hiện theo dõi ở bệnh nhân 20w – 36w6d [*] Xuất hiện go tử cung 4 lần/20phút hoặc 8lần/60phút [*] Kèm theo với một số dấu hiệu sau: Ối vỡ sớm hoặc có sự xóa mở CTC ( xóa 50% và mở 2cm) hoặc có sự thay đổi về sự xóa mở CTC. [/LIST] [HEADING=1]Kết luận[/HEADING] Mặc dù việc chẩn đoán và điều trị sanh non vẫn còn là một vấn đề còn nhiều bàn cãi và cần được thống nhất. Nhưng sự tư vấn trước sanh, xác định sớm những yếu tố nguy cơ thật sự cần thiết: [LIST] [*]Người bác sĩ sản khoa phải đánh giá chính xác ngày dự sanh, chẩn đoán sanh non ở giai đoạn sớm và đưa ra được những quyết đinh điều trị thích hợp. [*]Fibronectin thai nhi là một xét nghiệm chỉ điểm sẽ hữu ích trong tương lai để chẩn đoán sanh non. [*]Những bệnh lây truyền qua đường tình dục, nhiễm trùng đường tiết niệu, nhiễm trùng hô hấp, viêm âm đạo cần phải được điều trị. [*]Thuốc giảm go sử dụng để kéo dài chuyển dạ và chờ đợi tác dụng của liệu pháp corticoid. [*]Liệu pháp corticoid hiện nay được coi như là phương pháp điều trị duy nhất đê làm tăng khả năng sống của thai nhi. [*]Những nghiên cứu sau này nhằm mục đích tìm ra một xét nghiệm chỉ điểm có giá trị chẩn đoán dương tính cao và kinh tế. [/LIST] [B]Nguồn: Bệnh viện Hoàn Mỹ Sài Gòn[/B] [url="https://thegioimuaban.com/tin/tiep-can-chan-doan-va-dieu-tri-sinh-non-benh-vien-hoan-my-sai-gon-19478.html"]Xem tiếp...[/url] [/QUOTE]
Chèn Trích dẫn…
Tên
Mã xác nhận
Gửi trả lời
WIKI MUA BÁN
WIKI REVIEW
Chia sẽ kinh nghiệm phòng ngừa bệnh
Tiệp cận chẩn đoán và điều trị sinh non - Bệnh viện Hoàn Mỹ Sài Gòn
Trang web này sử dụng cookie. Tiếp tục sử dụng trang web này đồng nghĩa với việc bạn đồng ý sử dụng cookie của chúng tôi.
Accept
Tìm hiểu thêm.…
Top
Bottom