THAM GIA NHÓM
WIKI MUA BÁN
Bóc Phốt
Thẩm Mỹ Làm Đẹp
Sức Khỏe - Gia Đình
Kinh Doanh - Mua Bán
YOUTUBE
MUA BÁN
Làm đẹp
Nhà đất
Xe cộ
Điện tử
Việc làm
Thú cưng
Mẹ và bé
Ăn uống
Thời trang
Dịch vụ
Du lịch
Giải trí
Nhà cửa
Khoá học
Quảng cáo
Viễn thông
Quà tặng
Xây dựng
Thể thao
BÁO MỚI
Làm đẹp
Nhà Đất
Xe Cộ
Mẹ và Bé
Ăn Uống
Thời Trang
Giải Trí
Thể Thao
Đời Sống
Giáo Dục
Kinh Doanh
Pháp Luật
Sức Khỏe
Làm Mẹ
Đăng nhập
Đăng ký
Có gì mới?
Tìm kiếm
Tìm kiếm
Chỉ tìm trong tiêu đề
Bởi:
Bóc Phốt
Thẩm Mỹ Làm Đẹp
Sức Khỏe - Gia Đình
Kinh Doanh - Mua Bán
Menu
Đăng nhập
Đăng ký
Cài đặt ứng dụng
Cài đặt
WIKI MUA BÁN
WIKI REVIEW
Chia sẽ kinh nghiệm phòng ngừa bệnh
Tìm hiểu một số thuốc điều trị viêm gan - Bệnh viện Hoàn Mỹ Sài Gòn
JavaScript is disabled. For a better experience, please enable JavaScript in your browser before proceeding.
You are using an out of date browser. It may not display this or other websites correctly.
You should upgrade or use an
alternative browser
.
Trả lời chủ đề
Nội dung
<blockquote data-quote="Bích Hữu" data-source="post: 27722" data-attributes="member: 22"><p><h2>1- Interferon (interferon alpha-2b hoặc interferon pegylat hoá)</h2><p></p><p><strong>Ưu điểm:</strong></p><p></p><ul> <li data-xf-list-type="ul">Thường là chọn lựa tốt cho bệnh nhân trẻ tuổi, không có bệnh lý nặng về gan (bệnh lý xơ gan còn bù tốt).</li> <li data-xf-list-type="ul">Chọn lựa tốt cho nhiễm virus viêm gan B genotype A.</li> <li data-xf-list-type="ul">Thời gian điều trị tương đối ngắn (24 đến 48 tuần) so với các thuốc điều trị viêm gan B khác.</li> </ul><p></p><p><strong>Nhược điểm:</strong></p><p></p><ul> <li data-xf-list-type="ul">Có thể gây ra những tác dụng phụ rất nặng ở một số người.</li> <li data-xf-list-type="ul">Không sử dụng cho các bệnh nhân xơ gan mất bù.</li> <li data-xf-list-type="ul">Chi phí điều trị cao nhất (interferon thường hoặc pegylat hoá) so với các thuốc khác.</li> <li data-xf-list-type="ul">Interferon pegylat hoá chưa được chấp thuận dùng cho trẻ em.</li> </ul><p></p><p><strong>Liều lượng:</strong></p><p></p><p>Tiêm dưới da 180 mcg (lọ 1 mL hoặc ống tiêm chứa sẵn thuốc 0.5 mL) mỗi tuần một lần trong 48 tuần</p><p></p><h2>2- Lamivudine</h2><p></p><p><strong>Ưu điểm:</strong></p><p></p><ul> <li data-xf-list-type="ul">Ít tốn kém nhất so với các thuốc điều trị viêm gan B khác.</li> <li data-xf-list-type="ul">Thuốc đã được sử dụng từ lâu nên tính an toàn đã được kiểm chứng.</li> <li data-xf-list-type="ul">Có thể hữu ích khi phối hợp với tenofovir để điều trị bệnh nhân viêm gan B đồng nhiễm HIV.</li> <li data-xf-list-type="ul">Có thể sử dụng cho cả người lớn lẫn trẻ em.</li> </ul><p></p><p><strong>Nhược điểm:</strong></p><p></p><ul> <li data-xf-list-type="ul">Thường mất hiệu quả điều trị đối với virus viêm gan B do kháng thuốc.</li> <li data-xf-list-type="ul">Do kháng thuốc nên ít hiệu quả hơn so với các thuốc mới dùng điều trị viêm gan B.</li> <li data-xf-list-type="ul">Cần điều trị trong thời gian dài.</li> </ul><p></p><p><strong>Liều lượng:</strong></p><p></p><ul> <li data-xf-list-type="ul">Người lớn và trẻ em từ 2 đến 17 tuổi</li> <li data-xf-list-type="ul">Uống 3 mg/kg/ngày (tối đa, 100 mg/ngày). Tính an toàn và hiệu quả khi điều trị trên 1 năm chưa được biết rõ.</li> </ul><h2>3- Adefovir dipivoxil</h2><p></p><p><strong>Ưu điểm:</strong></p><p></p><p>Có thể sử dụng cho những bệnh nhân viêm gan B kháng lamivudine.</p><p></p><p><strong>Nhược điểm:</strong></p><p></p><ul> <li data-xf-list-type="ul">Liều cao có thể gây độc cho thận.</li> <li data-xf-list-type="ul">Cần điều trị trong thời gian lâu dài.</li> </ul><p></p><p><strong>Liều lượng:</strong></p><p></p><ul> <li data-xf-list-type="ul">Người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên</li> <li data-xf-list-type="ul">Uống 10 mg/ ngày.</li> </ul><h2>4- Entecavir</h2><p></p><p><strong>Ưu điểm:</strong></p><p></p><ul> <li data-xf-list-type="ul">Tỉ lệ kháng thuốc rất thấp.</li> <li data-xf-list-type="ul">Có thể hữu ích cho những bệnh nhân suy giảm chức năng gan (xơ gan mất bù).</li> </ul><p></p><p><strong>Nhược điểm:</strong></p><p></p><ul> <li data-xf-list-type="ul">Là một thuốc mới, do đó tính an toàn chưa được hiểu biết tường tận, đặc biệt trong một số trường hợp nhất định.</li> <li data-xf-list-type="ul">Được biết là gây ung thư khi dùng liều cao ở loài gậm nhấm, nhưng chưa đủ dữ liệu để kết luận đối với người.</li> <li data-xf-list-type="ul">Đòi hỏi điều trị trong thời gian lâu dài.</li> </ul><p></p><p><strong>Nguồn: Bệnh viện Hoàn Mỹ Sài Gòn</strong></p><p></p><p><a href="https://thegioimuaban.com/tin/ti%CC%80m-hie%CC%89u-mo%CC%A3t-so%CC%81-thuo%CC%81c-die%CC%80u-tri%CC%A3-viem-gan-be%CC%A3nh-vie%CC%A3n-hoa%CC%80n-my%CC%83-sa%CC%80i-go%CC%80n-14036.html" target="_blank">Xem tiếp...</a></p></blockquote><p></p>
[QUOTE="Bích Hữu, post: 27722, member: 22"] [HEADING=1]1- Interferon (interferon alpha-2b hoặc interferon pegylat hoá)[/HEADING] [B]Ưu điểm:[/B] [LIST] [*]Thường là chọn lựa tốt cho bệnh nhân trẻ tuổi, không có bệnh lý nặng về gan (bệnh lý xơ gan còn bù tốt). [*]Chọn lựa tốt cho nhiễm virus viêm gan B genotype A. [*]Thời gian điều trị tương đối ngắn (24 đến 48 tuần) so với các thuốc điều trị viêm gan B khác. [/LIST] [B]Nhược điểm:[/B] [LIST] [*]Có thể gây ra những tác dụng phụ rất nặng ở một số người. [*]Không sử dụng cho các bệnh nhân xơ gan mất bù. [*]Chi phí điều trị cao nhất (interferon thường hoặc pegylat hoá) so với các thuốc khác. [*]Interferon pegylat hoá chưa được chấp thuận dùng cho trẻ em. [/LIST] [B]Liều lượng:[/B] Tiêm dưới da 180 mcg (lọ 1 mL hoặc ống tiêm chứa sẵn thuốc 0.5 mL) mỗi tuần một lần trong 48 tuần [HEADING=1]2- Lamivudine[/HEADING] [B]Ưu điểm:[/B] [LIST] [*]Ít tốn kém nhất so với các thuốc điều trị viêm gan B khác. [*]Thuốc đã được sử dụng từ lâu nên tính an toàn đã được kiểm chứng. [*]Có thể hữu ích khi phối hợp với tenofovir để điều trị bệnh nhân viêm gan B đồng nhiễm HIV. [*]Có thể sử dụng cho cả người lớn lẫn trẻ em. [/LIST] [B]Nhược điểm:[/B] [LIST] [*]Thường mất hiệu quả điều trị đối với virus viêm gan B do kháng thuốc. [*]Do kháng thuốc nên ít hiệu quả hơn so với các thuốc mới dùng điều trị viêm gan B. [*]Cần điều trị trong thời gian dài. [/LIST] [B]Liều lượng:[/B] [LIST] [*]Người lớn và trẻ em từ 2 đến 17 tuổi [*]Uống 3 mg/kg/ngày (tối đa, 100 mg/ngày). Tính an toàn và hiệu quả khi điều trị trên 1 năm chưa được biết rõ. [/LIST] [HEADING=1]3- Adefovir dipivoxil[/HEADING] [B]Ưu điểm:[/B] Có thể sử dụng cho những bệnh nhân viêm gan B kháng lamivudine. [B]Nhược điểm:[/B] [LIST] [*]Liều cao có thể gây độc cho thận. [*]Cần điều trị trong thời gian lâu dài. [/LIST] [B]Liều lượng:[/B] [LIST] [*]Người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên [*]Uống 10 mg/ ngày. [/LIST] [HEADING=1]4- Entecavir[/HEADING] [B]Ưu điểm:[/B] [LIST] [*]Tỉ lệ kháng thuốc rất thấp. [*]Có thể hữu ích cho những bệnh nhân suy giảm chức năng gan (xơ gan mất bù). [/LIST] [B]Nhược điểm:[/B] [LIST] [*]Là một thuốc mới, do đó tính an toàn chưa được hiểu biết tường tận, đặc biệt trong một số trường hợp nhất định. [*]Được biết là gây ung thư khi dùng liều cao ở loài gậm nhấm, nhưng chưa đủ dữ liệu để kết luận đối với người. [*]Đòi hỏi điều trị trong thời gian lâu dài. [/LIST] [B]Nguồn: Bệnh viện Hoàn Mỹ Sài Gòn[/B] [url="https://thegioimuaban.com/tin/ti%CC%80m-hie%CC%89u-mo%CC%A3t-so%CC%81-thuo%CC%81c-die%CC%80u-tri%CC%A3-viem-gan-be%CC%A3nh-vie%CC%A3n-hoa%CC%80n-my%CC%83-sa%CC%80i-go%CC%80n-14036.html"]Xem tiếp...[/url] [/QUOTE]
Chèn Trích dẫn…
Tên
Mã xác nhận
Gửi trả lời
WIKI MUA BÁN
WIKI REVIEW
Chia sẽ kinh nghiệm phòng ngừa bệnh
Tìm hiểu một số thuốc điều trị viêm gan - Bệnh viện Hoàn Mỹ Sài Gòn
Trang web này sử dụng cookie. Tiếp tục sử dụng trang web này đồng nghĩa với việc bạn đồng ý sử dụng cookie của chúng tôi.
Accept
Tìm hiểu thêm.…
Top
Bottom