Thu Thủy
Nổi Tiếng
Tài nguyên đất đai luôn được gắn liền trong mọi hoạt động đời sống của con người. Cùng với kinh tế xã hội ngày càng phát triển có nhiều vấn đề quan trọng rất được quan tâm. Một trong số đó chính là phương án giải quyết đền bù đất làm đường. Cùng Mogi tham khảo về giá đền bù đất làm đường 2022 một cách chi tiết nhất nhé!
Câu chuyện về giá đền bù đất làm đường luôn được quan tâm
Từ “đền bù” trong Tiếng Việt có nghĩa là trả lại đầy đủ, tương xứng với công lao hoặc sự mất mát hay sự vất vả của người khác đã bỏ ra. Vậy từ đó có thể hiểu đền bù đất làm đường chính là việc Nhà nước đền bù thỏa đáng cho những người có đất bị thu hồi để làm đường.
>>>Tham khảo thêm: Hướng dẫn trình tự và thủ tục xin cấp trích lục bản đồ địa chính
Mỗi loại đất lại có mức giá đền bù khác nhau
Người dân có đất bị thu hồi mà đủ điền kiện đền bù sẽ được hưởng đền bù theo luật
Hiện nay theo quy định của pháp luật, việc cưỡng chế thu hồi đất chỉ được thực hiện khi có đủ các điều kiện sau:
>>>Tham khảo thêm: Tiền sử dụng đất là gì? Một số trường hợp miễn giảm tiền sử dụng đất
Đất tự nguyện thu hồi cũng cần có quy định riêng
Thu hồi đất khi tự nguyện trả lại đất được quy định như sau:
Để được hưởng đền bù theo luật cần phải có đầy đủ các điều kiện
Cá nhân hoặc hộ GĐ SD đất sẽ nhận đền bù theo luật đền bù đất đai nếu đáp ứng đầy đủ điều kiện sau:
• Điều kiện 1: Đất đang SD không phải là đất thuê có trả tiền thuê đất hằng năm
• Điều kiện 2: Có giấy chứng nhận QSD đất ở (sổ đỏ) hoặc đủ điều kiện được cấp giấy chứng nhận mà chưa được cấp.
Ngoài ra, người VN đang định cư tại nước ngoài thuộc đối tượng sở hữu nhà gắn liền với QSD đất ở tại Việt Nam. Đã có giấy chứng nhận hoặc có đủ điều kiện được cấp giấy chứng nhận mà chưa được cấp thì vẫn được hưởng theo luật đền bù đất đai.
Có thể nhận đền bù bằng đất hoặc bằng tiền
Theo quy định đền bù đất làm đường thì có 2 hình thức đền bù như sau:
• Đền bù bằng đất: Giao cho người bị thu hồi đất miếng đất có cùng mục đích sử dụng với đất bị thu hồi.
• Đền bù bằng tiền: Trong trường hợp hợp không có đất tương đương để đền bù thì người dân sẽ được bồi thường bằng tiền. Tương đương với giá trị quyền SD đất tính theo giá đất tại thời điểm có QĐ thu hồi.
>>>Tham khảo thêm: Sổ đỏ và sổ hồng giống hay khác nhau – Cách phân biệt
Mỗi loại đất sẽ có khung giá đền bù khác nhau
Điều 42 Luật đất đai quy định:
Người có đất bị thu hồi có đủ giấy chứng nhận QSD đất hoặc đủ điều kiện được cấp giấy chứng nhận QSD đất theo QĐ tại Điều 50. Thì người bị thu hồi đất được bồi thường đất có cùng mục đích sử dụng. Nếu không có đất để bồi thường thì được bồi thường bằng giá trị QSD đất tại thời điểm có QĐ thu hồi.
Trong TH bồi thường bằng việc giao đất mới hoặc giao đất ở tái định cư hoặc nhà ở tái định cư. Nếu có chênh lệch về giá trị thì phần chênh lệch đó được thanh toán bằng tiền. Ngoài ra, người dân được hỗ trợ về chi phí di chuyển và hỗ trợ tái định cư.
Do mỗi loại đất sẽ có mục đích SD khác nhau và có khung giá đền bù khác nhau. Vì thế khi bị thu hồi và đủ điều kiện đền bù thì sẽ được đền bù theo QĐ. Giá đền bù đất làm đường sẽ do UBND tỉnh/TP quyết định tại thời điểm thu hồi.
Theo khoản 2 điều 74, khoản 3 và khoản 4 điều 114 Luật Đất đai năm 2013 khi Nhà nước thu hồi đất để làm đường. Tiền bồi thường phần đất bị thu hồi sẽ được xác định theo bảng giá đền bù đất làm đường cụ thể của từng loại. Và do UBND cấp tỉnh quyết định tại thời điểm quyết định thu hồi đất
CQ quản lý đất đai cấp tỉnh phải có trách nhiệm giúp UBND cấp tỉnh xác định giá đất cụ thể. QL quản lý đất đai cấp tỉnh được thuê tổ chức có chức năng tư vấn. Cũng như xác định giá đất để tư vấn xác định giá đất cụ thể. Giá đất này sẽ được áp dụng vào tính tiền bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất.
Đất thổ cư bị thu hồi mà có giấy chứng nhận QSD đất hợp pháp thì đã đủ điều kiện nhận bồi thường. Việc này không phụ thuộc vào việc đất có nằm trong quy hoạch hay không. Về giá đền bù đất thổ cư sẽ do UBND tỉnh quyết định.
Trong TH không có các giấy tờ về QSD đất mà đủ điều kiện cấp Sổ đỏ khi NN thu hồi đất. Người SD đất sẽ được bồi thường về đất. Xem chi tiết tại khoản 1 Điều 13 Nghị định 47/2014/NĐ-CP.
Giá đền bù đất nông nghiệp sẽ phụ thuộc vào bảng giá đất do UBND cấp tỉnh ban hành. Để xác định giá đền bù đất làm đường, các CQ chức năng sẽ điều tra và thu thập thông tin về thửa đất. Cũng như giá đất thị trường, giá đất trong CSDL đất đai. Để từ đó áp dụng phương pháp định giá đất đền bù hợp lý.
Đất NN được đền bù phải nằm trong hạn mức cấp đất NN tại địa phương. Phần diện tích đất NN vượt hạn mức thì không được đền bù về đất. Tuy nhiên sẽ được đền bù chi phí đầu tư ở phần DT đất còn lại.
Giá đền bù đất NN = DT đất bị thu hồi (m2) x Giá đền bù (VNĐ/m2).
Giá đất = Giá đất trong bảng giá đất địa phương x Hệ số điều chỉnh đất nông nghiệp qua các năm x Hệ số điều chỉnh khác (nếu có).
Đường cao tốc hoặc đường vành đai là những dự án mở đường được chính phủ phê duyệt nhiều năm. Tuy nhiên vấn đề nan giải ở đây chính là công tác giải phóng mặt bằng khá phức tạp.
Theo QĐ của NN, khi thu hồi đất ở của người dân mà có đủ điều kiện được đền bù. Thì sẽ cần thực hiện đền bù đất thổ cư làm đường theo chính sách và đơn giá bồi thường về đất khi NN thu hồi đất ở. Căn cứ theo QĐ tại Điều 79, Luật Đất đai 2013.
Phần đất không có đủ điều kiện đền bù sẽ được bồi thường theo giá đất NN theo QĐ tại Điều 77, Luật Đất Đai 2013. Đơn giá bồi thường sẽ tùy thuộc vào từng địa phương của người dân. Phần tài sản trên trên đất cũng sẽ được bồi thường theo QĐ về bồi thường tài sản trên đất.
>>>Tham khảo thêm: Thuế thu nhập cá nhân khi bán đất là bao nhiêu? Hướng dẫn cách tính
Nguyên tắc để được bồi thường khi NN thu hồi đất là người SD đất phải có Giấy chứng nhận QSD đất. Hoặc đủ điều kiện để được cấp giấy chứng nhận QSD đất theo QĐ tại Điều 99, 100, 101 Luật Đất đai 2013 mà chưa được cấp. Do đó, cần đối chiếu với trường hợp của mình để xem có thuộc đối tượng được bồi thường hay không.
Cần đầy đủ mọi điều kiện mới được đền bù theo luật hiện hành
1.Các TH QĐ tại khoản 1 Điều 76 của Luật Đất đai năm 2013 như sau:
2.Đất được NN giao để quản lý.
3.Đất thu hồi trong các TH QĐ tại Điều 64 và các điểm a, b, c và d khoản 1 Điều 65 của Luật Đất đai 2013.
4.TH không đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận QSD đất. Quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo QĐ của Luật này. Trừ TH quy định tại khoản 2 Điều 77 của Luật Đất đai năm 2013.
Bài viết trên trình bày chi tiết nhất về giá đền bù đất làm đường 2022. Hy vọng đã giúp bạn nắm được những thông tin hữu ích nhất. Đừng quên đón đọc những bài viết hấp dẫn khác trên Mogi.vn
>>>Xem thêm: Khung giá đất đền bù giải phóng mặt bằng năm 2022 chuẩn xác nhất!
Nguyễn Trà My
Xem tiếp...
Đền bù đất làm đường là gì?
Từ “đền bù” trong Tiếng Việt có nghĩa là trả lại đầy đủ, tương xứng với công lao hoặc sự mất mát hay sự vất vả của người khác đã bỏ ra. Vậy từ đó có thể hiểu đền bù đất làm đường chính là việc Nhà nước đền bù thỏa đáng cho những người có đất bị thu hồi để làm đường.
>>>Tham khảo thêm: Hướng dẫn trình tự và thủ tục xin cấp trích lục bản đồ địa chính
Tại sao nhà nước thu hồi đất?
- Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích an ninh quốc phòng hoặc phát triển KTXH hoặc lợi ích quốc gia, công cộng. Ví dụ như: thu hồi đất làm căn cứ quân sự, làm đường giao thông, trường học, bệnh viện…
- Thu hồi đất bởi người sử dụng đất đã vi phạm về luật về đất đai.
- Thu hồi đất bởi người sử dụng đất đã tự nguyện trả lại đất. Thu hồi đất để di dời người dân ra khỏi khu vực có nguy cơ đe dọa đến tính mạng con người. Hoặc lý do thu hồi do đã chấm dứt việc sử dụng đất theo pháp luật.
Những nguyên tắc đền bù đất làm đường đối với người dân
Điều kiện cưỡng chế và kiểm đếm bắt buộc khi thu hồi đất là gì?
Hiện nay theo quy định của pháp luật, việc cưỡng chế thu hồi đất chỉ được thực hiện khi có đủ các điều kiện sau:
- Người SD đất có đất bị thu hồi đã cố tình chống đối cũng như không chấp hành quyết định thu hồi đất. Dù đã được UBND cấp xã và các đoàn thể phối hợp với UB MTTQ Việt Nam cấp xã. Là địa phương nơi có đất thu hồi tiến hành vận động, thuyết phục, bồi thường.
- Các quyết định cưỡng chế thu hồi đất phải được công bố và niêm yết công khai tại trụ sở UBND cấp xã. Cũng như địa điểm sinh hoạt chung như trụ sở thôn xóm, nhà văn hóa… nơi có đất bị thu hồi.
- Chỉ tiến hành việc cưỡng chế thu hồi đất khi QĐ cưỡng chế thực hiện thu hồi đất đã có hiệu lực.
- Việc cưỡng chế thu hồi đất chỉ được phép thực hiện khi người bị cưỡng chế đã nhận được QĐ cưỡng chế thực hiện QĐ thu hồi đất có hiệu lực thi hành. Nếu người bị cưỡng chế thu hồi đất cố tình vắng mặt khi giao QĐ cưỡng chế. Hoặc từ chối không nhận QĐ cưỡng chế này thì UBND cấp xã phải có biên bản ghi nhận rõ sự việc này.
>>>Tham khảo thêm: Tiền sử dụng đất là gì? Một số trường hợp miễn giảm tiền sử dụng đất
Thu hồi đất khi tự nguyện trả lại đất được quy định thế nào?
Thu hồi đất khi tự nguyện trả lại đất được quy định như sau:
- Văn bản của các CQ NN có thẩm quyền giải quyết đã có hiệu lực pháp luật. Đối với trường hợp tổ chức được NN giao đất có thu tiền sử dụng đất. Và tiền SD đất có nguồn gốc từ ngân sách NN hoặc không thu tiền SD đất. Hoặc người SD đất thuê đất của NN dưới hình thức thuê đất trả tiền hàng năm bị phá sản, giải thể, chuyển đi nơi khác, giảm hoặc không còn nhu cầu SD đất.
- Giấy chứng tử của cá nhân hoặc QĐ tuyên bố một người là đã chết của Tòa án theo quy định của pháp luật. Và văn bản xác nhận của CQ NN về việc không có người thừa kế. Đối với TH thu hồi đất khi cá nhân chết và không có người thừa kế).
- Văn bản xin trả lại đất của người SD đất đối với trường hợp người SD đất tự nguyện trả lại đất cho NN.
Điều kiện để được nhận tiền đền bù đất từ nhà nước
Cá nhân hoặc hộ GĐ SD đất sẽ nhận đền bù theo luật đền bù đất đai nếu đáp ứng đầy đủ điều kiện sau:
• Điều kiện 1: Đất đang SD không phải là đất thuê có trả tiền thuê đất hằng năm
• Điều kiện 2: Có giấy chứng nhận QSD đất ở (sổ đỏ) hoặc đủ điều kiện được cấp giấy chứng nhận mà chưa được cấp.
Ngoài ra, người VN đang định cư tại nước ngoài thuộc đối tượng sở hữu nhà gắn liền với QSD đất ở tại Việt Nam. Đã có giấy chứng nhận hoặc có đủ điều kiện được cấp giấy chứng nhận mà chưa được cấp thì vẫn được hưởng theo luật đền bù đất đai.
Những hình thức đền bù khi bị thu hồi đất để làm đường
Theo quy định đền bù đất làm đường thì có 2 hình thức đền bù như sau:
• Đền bù bằng đất: Giao cho người bị thu hồi đất miếng đất có cùng mục đích sử dụng với đất bị thu hồi.
• Đền bù bằng tiền: Trong trường hợp hợp không có đất tương đương để đền bù thì người dân sẽ được bồi thường bằng tiền. Tương đương với giá trị quyền SD đất tính theo giá đất tại thời điểm có QĐ thu hồi.
>>>Tham khảo thêm: Sổ đỏ và sổ hồng giống hay khác nhau – Cách phân biệt
Mức giá đền bù đất làm đường hiện nay
Nguyên tắc đền bù đất làm đường cho người dân
Điều 42 Luật đất đai quy định:
Người có đất bị thu hồi có đủ giấy chứng nhận QSD đất hoặc đủ điều kiện được cấp giấy chứng nhận QSD đất theo QĐ tại Điều 50. Thì người bị thu hồi đất được bồi thường đất có cùng mục đích sử dụng. Nếu không có đất để bồi thường thì được bồi thường bằng giá trị QSD đất tại thời điểm có QĐ thu hồi.
Trong TH bồi thường bằng việc giao đất mới hoặc giao đất ở tái định cư hoặc nhà ở tái định cư. Nếu có chênh lệch về giá trị thì phần chênh lệch đó được thanh toán bằng tiền. Ngoài ra, người dân được hỗ trợ về chi phí di chuyển và hỗ trợ tái định cư.
Quy định giá đền bù đất làm đường
Do mỗi loại đất sẽ có mục đích SD khác nhau và có khung giá đền bù khác nhau. Vì thế khi bị thu hồi và đủ điều kiện đền bù thì sẽ được đền bù theo QĐ. Giá đền bù đất làm đường sẽ do UBND tỉnh/TP quyết định tại thời điểm thu hồi.
Theo khoản 2 điều 74, khoản 3 và khoản 4 điều 114 Luật Đất đai năm 2013 khi Nhà nước thu hồi đất để làm đường. Tiền bồi thường phần đất bị thu hồi sẽ được xác định theo bảng giá đền bù đất làm đường cụ thể của từng loại. Và do UBND cấp tỉnh quyết định tại thời điểm quyết định thu hồi đất
CQ quản lý đất đai cấp tỉnh phải có trách nhiệm giúp UBND cấp tỉnh xác định giá đất cụ thể. QL quản lý đất đai cấp tỉnh được thuê tổ chức có chức năng tư vấn. Cũng như xác định giá đất để tư vấn xác định giá đất cụ thể. Giá đất này sẽ được áp dụng vào tính tiền bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất.
Quy định giá đền bù đất thổ cư làm đường
Đất thổ cư bị thu hồi mà có giấy chứng nhận QSD đất hợp pháp thì đã đủ điều kiện nhận bồi thường. Việc này không phụ thuộc vào việc đất có nằm trong quy hoạch hay không. Về giá đền bù đất thổ cư sẽ do UBND tỉnh quyết định.
Trong TH không có các giấy tờ về QSD đất mà đủ điều kiện cấp Sổ đỏ khi NN thu hồi đất. Người SD đất sẽ được bồi thường về đất. Xem chi tiết tại khoản 1 Điều 13 Nghị định 47/2014/NĐ-CP.
Quy định giá đền bù đất nông nghiệp làm đường
Giá đền bù đất nông nghiệp sẽ phụ thuộc vào bảng giá đất do UBND cấp tỉnh ban hành. Để xác định giá đền bù đất làm đường, các CQ chức năng sẽ điều tra và thu thập thông tin về thửa đất. Cũng như giá đất thị trường, giá đất trong CSDL đất đai. Để từ đó áp dụng phương pháp định giá đất đền bù hợp lý.
Đất NN được đền bù phải nằm trong hạn mức cấp đất NN tại địa phương. Phần diện tích đất NN vượt hạn mức thì không được đền bù về đất. Tuy nhiên sẽ được đền bù chi phí đầu tư ở phần DT đất còn lại.
Giá đền bù đất NN = DT đất bị thu hồi (m2) x Giá đền bù (VNĐ/m2).
Giá đất = Giá đất trong bảng giá đất địa phương x Hệ số điều chỉnh đất nông nghiệp qua các năm x Hệ số điều chỉnh khác (nếu có).
Đền bù đất làm đường cao tốc
Đường cao tốc hoặc đường vành đai là những dự án mở đường được chính phủ phê duyệt nhiều năm. Tuy nhiên vấn đề nan giải ở đây chính là công tác giải phóng mặt bằng khá phức tạp.
Theo QĐ của NN, khi thu hồi đất ở của người dân mà có đủ điều kiện được đền bù. Thì sẽ cần thực hiện đền bù đất thổ cư làm đường theo chính sách và đơn giá bồi thường về đất khi NN thu hồi đất ở. Căn cứ theo QĐ tại Điều 79, Luật Đất đai 2013.
Phần đất không có đủ điều kiện đền bù sẽ được bồi thường theo giá đất NN theo QĐ tại Điều 77, Luật Đất Đai 2013. Đơn giá bồi thường sẽ tùy thuộc vào từng địa phương của người dân. Phần tài sản trên trên đất cũng sẽ được bồi thường theo QĐ về bồi thường tài sản trên đất.
>>>Tham khảo thêm: Thuế thu nhập cá nhân khi bán đất là bao nhiêu? Hướng dẫn cách tính
Một số trường hợp được đền bù về đất
Nguyên tắc để được bồi thường khi NN thu hồi đất là người SD đất phải có Giấy chứng nhận QSD đất. Hoặc đủ điều kiện để được cấp giấy chứng nhận QSD đất theo QĐ tại Điều 99, 100, 101 Luật Đất đai 2013 mà chưa được cấp. Do đó, cần đối chiếu với trường hợp của mình để xem có thuộc đối tượng được bồi thường hay không.
Lưu ý một vài trường hợp bị thu hồi đất nhưng không được bồi thường
1.Các TH QĐ tại khoản 1 Điều 76 của Luật Đất đai năm 2013 như sau:
- Đất được NN giao không thu tiền SD đất. Trừ TH đất nông nghiệp được NN giao cho hộ GĐ, cá nhân QĐ tại khoản 1 Điều 54 Luật Đất đai năm 2013;
- Đất được NN giao cho tổ chức thuộc TH có thu tiền SD đất nhưng được miễn tiền SD đất
- Đất được NN cho thuê trả tiền thuê đất hàng năm
- Đất thuê trả tiền thuê đất 1 lần cho tất cả thời gian thuê nhưng được miễn tiền thuê đất. Trừ TH hộ GĐ, cá nhân sử dụng đất thuê do thực hiện chính sách với người có công với cách mạng
- Đất NN thuộc quỹ đất công ích xã, phường hoặc thị trấn
- Đất nhận khoán để SX nông lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản hoặc làm muối.
2.Đất được NN giao để quản lý.
3.Đất thu hồi trong các TH QĐ tại Điều 64 và các điểm a, b, c và d khoản 1 Điều 65 của Luật Đất đai 2013.
4.TH không đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận QSD đất. Quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo QĐ của Luật này. Trừ TH quy định tại khoản 2 Điều 77 của Luật Đất đai năm 2013.
Bài viết trên trình bày chi tiết nhất về giá đền bù đất làm đường 2022. Hy vọng đã giúp bạn nắm được những thông tin hữu ích nhất. Đừng quên đón đọc những bài viết hấp dẫn khác trên Mogi.vn
>>>Xem thêm: Khung giá đất đền bù giải phóng mặt bằng năm 2022 chuẩn xác nhất!
Nguyễn Trà My
Xem tiếp...