THAM GIA NHÓM
WIKI MUA BÁN
Bóc Phốt
Thẩm Mỹ Làm Đẹp
Sức Khỏe - Gia Đình
Kinh Doanh - Mua Bán
YOUTUBE
MUA BÁN
Làm đẹp
Nhà đất
Xe cộ
Điện tử
Việc làm
Thú cưng
Mẹ và bé
Ăn uống
Thời trang
Dịch vụ
Du lịch
Giải trí
Nhà cửa
Khoá học
Quảng cáo
Viễn thông
Quà tặng
Xây dựng
Thể thao
BÁO MỚI
Làm đẹp
Nhà Đất
Xe Cộ
Mẹ và Bé
Ăn Uống
Thời Trang
Giải Trí
Thể Thao
Đời Sống
Giáo Dục
Kinh Doanh
Pháp Luật
Sức Khỏe
Làm Mẹ
Đăng nhập
Đăng ký
Có gì mới?
Tìm kiếm
Tìm kiếm
Chỉ tìm trong tiêu đề
Bởi:
Bóc Phốt
Thẩm Mỹ Làm Đẹp
Sức Khỏe - Gia Đình
Kinh Doanh - Mua Bán
Menu
Đăng nhập
Đăng ký
Cài đặt ứng dụng
Cài đặt
WIKI MUA BÁN
WIKI REVIEW
Chia sẽ kinh nghiệm phòng ngừa bệnh
Ký hiệu viết tắt các đường dùng thuốc
JavaScript is disabled. For a better experience, please enable JavaScript in your browser before proceeding.
You are using an out of date browser. It may not display this or other websites correctly.
You should upgrade or use an
alternative browser
.
Trả lời chủ đề
Nội dung
<blockquote data-quote="Thái Phương Linh" data-source="post: 26078" data-attributes="member: 56"><p>Ký hiệu viết tắt các đường dùng thuốc như thế nào. Trong thực hành lâm sàng y khoa thực tế, ở trong cả việc kê đơn cũng như trao đổi thông tin giữa các nhân viên y tế thì những thuật ngữ được viết tắt bằng các chữ cái đầu của tiếng Anh rất thường được sử dụng.</p><p></p><p></p><p>Trong đó các đường dùng thuốc là những thuật ngữ thường xuyên được sử dụng nhất như ký hiệu của tiêm tĩnh mạch (IV). Vì vậy việc hiểu được các <a href="https://suckhoe123.vn/suc-khoe/blog/ky-hieu-viet-tat-cac-duong-dung-thuoc-19899.html" target="_blank">ký hiệu viết tắt các đường dùng thuốc</a> này không chỉ giúp việc trao đổi thông tin được thuận tiện mà còn tiết kiệm được thời gian của những người thực hiện hoạt động chăm sóc sức khỏe.</p><p></p><h2>1. Các ký hiệu viết tắt các đường dùng thuốc</h2><p></p><p>Các ký hiệu viết tắt của đường dùng thuốc sẽ gồm các ký hiệu sau:</p><p></p><ul> <li data-xf-list-type="ul"><strong>AAA:</strong> Apply to affected area (thuốc dùng cho phần bị ảnh hưởng)</li> <li data-xf-list-type="ul"><strong>AD:</strong> Right ear (ký hiệu tai trái); AS: left ear (ký hiệu tai phải); AU: each ear (ký hiệu dùng cho cả hai tai)</li> <li data-xf-list-type="ul"><strong>Garg:</strong> Gargle (ký hiệu thuốc súc miệng, họng)</li> <li data-xf-list-type="ul"><strong>ID: </strong>Intradermal (ký hiệu tiêm trong da)</li> <li data-xf-list-type="ul"><strong>IJ: </strong>Injection (ký hiệu thuốc tiêm)</li> <li data-xf-list-type="ul"><strong>IM:</strong> Intramuscular (ký hiệu tiêm bắp)</li> <li data-xf-list-type="ul"><strong>IN: </strong>Intranasal (ký hiệu thuốc dùng trong mũi)</li> <li data-xf-list-type="ul"><strong>Inf:</strong> Infusion (ký hiệu truyền dịch)</li> <li data-xf-list-type="ul"><strong>Instill:</strong> Instillation (ký hiệu thuốc dùng nhỏ giọt)</li> <li data-xf-list-type="ul"><strong>IP:</strong> Intraperitoneal (ký hiệu thuốc dùng trong màng bụng)</li> <li data-xf-list-type="ul"><strong>IV: </strong>Intravenous (ký hiệu tiêm tĩnh mạch)</li> <li data-xf-list-type="ul"><strong>NGT:</strong> Nasogastric tube (ký hiệu đường dùng bằng ống thông mũi <strong>dạ dày</strong>)</li> <li data-xf-list-type="ul"><strong>OD:</strong> Right eye (mắt phải); OS: Left eye (mắt trái); OU: both eye (cả hai mắt)</li> <li data-xf-list-type="ul"><strong>Per os/ PO:</strong> By mouth or orally (ký hiệu đường uống)</li> <li data-xf-list-type="ul"><strong>PR: </strong>Per the rectum (ký hiệu đường trực tràng)</li> <li data-xf-list-type="ul"><strong>PV:</strong> Per the vagina (ký hiệu đường âm đạo)</li> <li data-xf-list-type="ul"><strong>SL: </strong>Sublingual, under the tongue (ký hiệu đường dưới lưỡi)</li> <li data-xf-list-type="ul"><strong>SQ/SC:</strong> Subcutaneously (ký hiệu tiêm dưới da).</li> </ul><p></p><p><img src="https://suckhoe123.vn/uploads/suc-khoe/2021_05/20200421_092741_870782_nhung-luu-y-khi-dun.max-1800x1800.jpg&w=750&h=500&checkress=dc8e5450acc551ec974e495bf24d3b20" alt="Ký hiệu viết tắt các đường dùng thuốc" class="fr-fic fr-dii fr-draggable " style="" /></p><p></p><p>Ký hiệu thuốc sử dụng đường uống là Per os/ PO (By mouth or orally)</p><p></p><h2>2. Các ký hiệu viết tắt cách dùng thuốc</h2><p></p><p>Trong một y lệnh, ngoài những thông tin về tên thuốc, đường dùng có các thuật ngữ viết tắt thì cách sử dụng thuốc cũng có những cách viết tắt quy ước quốc tế như sau:</p><p></p><ul> <li data-xf-list-type="ul"><strong>a.c: </strong>Before the meal (dùng trước bữa ăn)</li> <li data-xf-list-type="ul"><strong>b.i.d:</strong> Twice a day (dùng hai lần một ngày)</li> <li data-xf-list-type="ul"><strong>gtt:</strong> Drops (sử dụng bằng các nhỏ giọt)</li> <li data-xf-list-type="ul"><strong>p.c:</strong> After meals (dùng sau bữa ăn)</li> <li data-xf-list-type="ul"><strong>p.o:</strong> By mouth, orally (dùng đường uống)</li> <li data-xf-list-type="ul"><strong>q.d: </strong>Once a day (dùng một lần mỗi ngày)</li> <li data-xf-list-type="ul"><strong>t.i.d:</strong> Three times a day (dùng 3 lần mỗi ngày)</li> <li data-xf-list-type="ul"><strong>q.i.d:</strong> Four times a day (dùng 4 lần mỗi ngày)</li> <li data-xf-list-type="ul"><strong>q.h:</strong> Every hour (dùng mỗi giờ)</li> <li data-xf-list-type="ul"><strong>q.2h:</strong> Every 2 hours (dùng mỗi 2 giờ)</li> <li data-xf-list-type="ul"><strong>q.3h: </strong>Every 3 hours (dùng mỗi 3 giờ)</li> <li data-xf-list-type="ul"><strong>q.4h:</strong> Every 4 hours (dùng mỗi 4 giờ).</li> </ul><p></p><p>Như vậy có thể thấy rằng sẽ có sự khác nhau cơ bản giữa ký hiệu q và id đó là:</p><p></p><ul> <li data-xf-list-type="ul"><strong>q (q.1h. q.2h,...): </strong>Là ký hiệu đòi hỏi phải có khoảng cách chính xác về thời gian giữa những lần sử dụng thuốc ví dụ như ở trường hợp <strong>q.6h</strong> nếu thuốc tiêm lần 1 lúc 6 giờ thì bệnh nhân phải được tiêm lần 2 lúc 12 giờ</li> <li data-xf-list-type="ul"><strong>i.d (b.i.d, t.i.d,...):</strong> Là ký hiệu không đòi hỏi khoảng cách chính xác về thời gian mà chỉ cần đủ số lần sử dụng thuốc là được như uống thuốc vào các bữa sáng, trưa, chiều, tối.</li> </ul><p></p><p><img src="https://suckhoe123.vn/uploads/suc-khoe/2021_05/20200426_025442_479504_thuoc_nho_giot.max-1800x1800.jpg&w=1000&h=1000&checkress=ab64ce59f0824d18ca0cd2e17d624020" alt=" Drops trên tờ hướng dẫn sủng thuốc được hiểu là thuốc sử dụng bằng các nhỏ giọt" class="fr-fic fr-dii fr-draggable " style="" /></p><p></p><p>Ký hiệu gtt: Drops trên tờ hướng dẫn sủng thuốc được hiểu là thuốc sử dụng bằng các nhỏ giọt</p><p></p><p></p><p>Qua thông tin bài viết ký hiệu viết tắt các đường dùng thuốc. Hy vọng giúp bạn đọc có thêm những kiến thức về ký hiệu sử dụng các loại thuốc như thế nào phù hợp.</p><p></p><p><strong>>>> Tham khảo thêm: <a href="https://suckhoe123.vn/suc-khoe/blog/cac-nguyen-tac-su-dung-thuoc-tiem-21803.html" target="_blank">Các Nguyên Tắc Sử Dụng Thuốc Tiêm</a></strong></p><p></p><p><a href="https://thegioimuaban.com/tin/ky-hieu-viet-tat-cac-duong-dung-thuoc-12849.html" target="_blank">Xem tiếp...</a></p></blockquote><p></p>
[QUOTE="Thái Phương Linh, post: 26078, member: 56"] Ký hiệu viết tắt các đường dùng thuốc như thế nào. Trong thực hành lâm sàng y khoa thực tế, ở trong cả việc kê đơn cũng như trao đổi thông tin giữa các nhân viên y tế thì những thuật ngữ được viết tắt bằng các chữ cái đầu của tiếng Anh rất thường được sử dụng. Trong đó các đường dùng thuốc là những thuật ngữ thường xuyên được sử dụng nhất như ký hiệu của tiêm tĩnh mạch (IV). Vì vậy việc hiểu được các [URL='https://suckhoe123.vn/suc-khoe/blog/ky-hieu-viet-tat-cac-duong-dung-thuoc-19899.html']ký hiệu viết tắt các đường dùng thuốc[/URL] này không chỉ giúp việc trao đổi thông tin được thuận tiện mà còn tiết kiệm được thời gian của những người thực hiện hoạt động chăm sóc sức khỏe. [HEADING=1]1. Các ký hiệu viết tắt các đường dùng thuốc[/HEADING] Các ký hiệu viết tắt của đường dùng thuốc sẽ gồm các ký hiệu sau: [LIST] [*][B]AAA:[/B] Apply to affected area (thuốc dùng cho phần bị ảnh hưởng) [*][B]AD:[/B] Right ear (ký hiệu tai trái); AS: left ear (ký hiệu tai phải); AU: each ear (ký hiệu dùng cho cả hai tai) [*][B]Garg:[/B] Gargle (ký hiệu thuốc súc miệng, họng) [*][B]ID: [/B]Intradermal (ký hiệu tiêm trong da) [*][B]IJ: [/B]Injection (ký hiệu thuốc tiêm) [*][B]IM:[/B] Intramuscular (ký hiệu tiêm bắp) [*][B]IN: [/B]Intranasal (ký hiệu thuốc dùng trong mũi) [*][B]Inf:[/B] Infusion (ký hiệu truyền dịch) [*][B]Instill:[/B] Instillation (ký hiệu thuốc dùng nhỏ giọt) [*][B]IP:[/B] Intraperitoneal (ký hiệu thuốc dùng trong màng bụng) [*][B]IV: [/B]Intravenous (ký hiệu tiêm tĩnh mạch) [*][B]NGT:[/B] Nasogastric tube (ký hiệu đường dùng bằng ống thông mũi [B]dạ dày[/B]) [*][B]OD:[/B] Right eye (mắt phải); OS: Left eye (mắt trái); OU: both eye (cả hai mắt) [*][B]Per os/ PO:[/B] By mouth or orally (ký hiệu đường uống) [*][B]PR: [/B]Per the rectum (ký hiệu đường trực tràng) [*][B]PV:[/B] Per the vagina (ký hiệu đường âm đạo) [*][B]SL: [/B]Sublingual, under the tongue (ký hiệu đường dưới lưỡi) [*][B]SQ/SC:[/B] Subcutaneously (ký hiệu tiêm dưới da). [/LIST] [IMG alt="Ký hiệu viết tắt các đường dùng thuốc"]https://suckhoe123.vn/uploads/suc-khoe/2021_05/20200421_092741_870782_nhung-luu-y-khi-dun.max-1800x1800.jpg&w=750&h=500&checkress=dc8e5450acc551ec974e495bf24d3b20[/IMG] Ký hiệu thuốc sử dụng đường uống là Per os/ PO (By mouth or orally) [HEADING=1]2. Các ký hiệu viết tắt cách dùng thuốc[/HEADING] Trong một y lệnh, ngoài những thông tin về tên thuốc, đường dùng có các thuật ngữ viết tắt thì cách sử dụng thuốc cũng có những cách viết tắt quy ước quốc tế như sau: [LIST] [*][B]a.c: [/B]Before the meal (dùng trước bữa ăn) [*][B]b.i.d:[/B] Twice a day (dùng hai lần một ngày) [*][B]gtt:[/B] Drops (sử dụng bằng các nhỏ giọt) [*][B]p.c:[/B] After meals (dùng sau bữa ăn) [*][B]p.o:[/B] By mouth, orally (dùng đường uống) [*][B]q.d: [/B]Once a day (dùng một lần mỗi ngày) [*][B]t.i.d:[/B] Three times a day (dùng 3 lần mỗi ngày) [*][B]q.i.d:[/B] Four times a day (dùng 4 lần mỗi ngày) [*][B]q.h:[/B] Every hour (dùng mỗi giờ) [*][B]q.2h:[/B] Every 2 hours (dùng mỗi 2 giờ) [*][B]q.3h: [/B]Every 3 hours (dùng mỗi 3 giờ) [*][B]q.4h:[/B] Every 4 hours (dùng mỗi 4 giờ). [/LIST] Như vậy có thể thấy rằng sẽ có sự khác nhau cơ bản giữa ký hiệu q và id đó là: [LIST] [*][B]q (q.1h. q.2h,...): [/B]Là ký hiệu đòi hỏi phải có khoảng cách chính xác về thời gian giữa những lần sử dụng thuốc ví dụ như ở trường hợp [B]q.6h[/B] nếu thuốc tiêm lần 1 lúc 6 giờ thì bệnh nhân phải được tiêm lần 2 lúc 12 giờ [*][B]i.d (b.i.d, t.i.d,...):[/B] Là ký hiệu không đòi hỏi khoảng cách chính xác về thời gian mà chỉ cần đủ số lần sử dụng thuốc là được như uống thuốc vào các bữa sáng, trưa, chiều, tối. [/LIST] [IMG alt=" Drops trên tờ hướng dẫn sủng thuốc được hiểu là thuốc sử dụng bằng các nhỏ giọt"]https://suckhoe123.vn/uploads/suc-khoe/2021_05/20200426_025442_479504_thuoc_nho_giot.max-1800x1800.jpg&w=1000&h=1000&checkress=ab64ce59f0824d18ca0cd2e17d624020[/IMG] Ký hiệu gtt: Drops trên tờ hướng dẫn sủng thuốc được hiểu là thuốc sử dụng bằng các nhỏ giọt Qua thông tin bài viết ký hiệu viết tắt các đường dùng thuốc. Hy vọng giúp bạn đọc có thêm những kiến thức về ký hiệu sử dụng các loại thuốc như thế nào phù hợp. [B]>>> Tham khảo thêm: [URL='https://suckhoe123.vn/suc-khoe/blog/cac-nguyen-tac-su-dung-thuoc-tiem-21803.html']Các Nguyên Tắc Sử Dụng Thuốc Tiêm[/URL][/B] [url="https://thegioimuaban.com/tin/ky-hieu-viet-tat-cac-duong-dung-thuoc-12849.html"]Xem tiếp...[/url] [/QUOTE]
Chèn Trích dẫn…
Tên
Mã xác nhận
Gửi trả lời
WIKI MUA BÁN
WIKI REVIEW
Chia sẽ kinh nghiệm phòng ngừa bệnh
Ký hiệu viết tắt các đường dùng thuốc
Trang web này sử dụng cookie. Tiếp tục sử dụng trang web này đồng nghĩa với việc bạn đồng ý sử dụng cookie của chúng tôi.
Accept
Tìm hiểu thêm.…
Top
Bottom