THAM GIA NHÓM
WIKI MUA BÁN
Bóc Phốt
Thẩm Mỹ Làm Đẹp
Sức Khỏe - Gia Đình
Kinh Doanh - Mua Bán
YOUTUBE
MUA BÁN
Làm đẹp
Nhà đất
Xe cộ
Điện tử
Việc làm
Thú cưng
Mẹ và bé
Ăn uống
Thời trang
Dịch vụ
Du lịch
Giải trí
Nhà cửa
Khoá học
Quảng cáo
Viễn thông
Quà tặng
Xây dựng
Thể thao
BÁO MỚI
Làm đẹp
Nhà Đất
Xe Cộ
Mẹ và Bé
Ăn Uống
Thời Trang
Giải Trí
Thể Thao
Đời Sống
Giáo Dục
Kinh Doanh
Pháp Luật
Sức Khỏe
Làm Mẹ
Đăng nhập
Đăng ký
Có gì mới?
Tìm kiếm
Tìm kiếm
Chỉ tìm trong tiêu đề
Bởi:
Bóc Phốt
Thẩm Mỹ Làm Đẹp
Sức Khỏe - Gia Đình
Kinh Doanh - Mua Bán
Menu
Đăng nhập
Đăng ký
Cài đặt ứng dụng
Cài đặt
WIKI MUA BÁN
WIKI REVIEW
Chia sẽ kinh nghiệm phòng ngừa bệnh
Digoxin Actavis – Thuốc điều trị suy tim sung huyết
JavaScript is disabled. For a better experience, please enable JavaScript in your browser before proceeding.
You are using an out of date browser. It may not display this or other websites correctly.
You should upgrade or use an
alternative browser
.
Trả lời chủ đề
Nội dung
<blockquote data-quote="PGS.BS Lê Hành" data-source="post: 48238" data-attributes="member: 86"><p>Digoxin Actavis – Thuốc điều trị suy tim</p><p></p><p><strong>Tên thuốc: Digoxin Actavis</strong></p><p><strong></strong></p><p><strong>Thành phần</strong>: <strong> Digoxin</strong></p><p><strong></strong></p><p><strong>Chỉ định:</strong></p><p></p><ul> <li data-xf-list-type="ul">Suy tim sung huyết.</li> <li data-xf-list-type="ul">Các trường hợp loạn nhịp nhanh trên thất, đặc biệt rung nhĩ</li> </ul><p></p><p><strong>Liều dùng: </strong></p><p></p><ul> <li data-xf-list-type="ul">Liều dùng tùy thuộc tuổi tác, khối lượng cơ và chức năng thận.</li> <li data-xf-list-type="ul">Người lớn và trẻ > 10 tuổi:<ul> <li data-xf-list-type="ul">Liều nạp nhanh: 750-1500 mcg. Nếu nguy cơ cao hơn hoặc ít cấp bách: Chia thành các liều nhỏ mỗi 6 giờ, đánh giá đáp ứng, trước khi cho mỗi liều tiếp theo.</li> <li data-xf-list-type="ul">Liều nạp chậm: 250-750 mcg/ngày trong 1 tuần, tiếp theo là liều duy trì thích hợp. Theo dõi đáp ứng trong 1 tuần.</li> <li data-xf-list-type="ul">Chọn liều nạp nhanh hay chậm tùy tình trạng lâm sàng và tình thế cấp bách của bệnh nhân.</li> <li data-xf-list-type="ul">Liều duy trì: 0.125-0.25 mg/ngày hoặc cao hơn, bệnh nhân tăng nhạy cảm với tác dụng phụ của digoxin: 0.0625 mg/ngày hoặc ít hơn.</li> </ul></li> <li data-xf-list-type="ul">Trẻ < 10 tuổi:<ul> <li data-xf-list-type="ul">Không sử dụng glysoside tim trong vòng 2 tuần trước đó.<ul> <li data-xf-list-type="ul"><em>Liều nạp nhanh</em>: <em><strong>Sơ sinh thiếu tháng</strong></em>: <em>< 1.5kg</em>: 25 mcg/kg/24 giờ, <em>1.5-2.5 kg</em>: 30 mcg/kg/24 giờ; <strong><em>sơ sinh-2 tuổi</em></strong>: 45 mcg/kg/24 giờ; <strong><em>2-5 tuổi</em></strong>: 35 mcg/kg/24 giờ; <strong><em>5-10 tuổi</em></strong>: 25 mcg/kg/24 giờ. Liều nạp nên chia nhỏ, khoảng ½ tổng liều trong lần đầu, phần còn lại mỗi 4-8 giờ, đánh giá đáp ứng trước khi dùng liều tiếp theo.</li> <li data-xf-list-type="ul"><em>Liều duy trì</em>: <em><strong>Sơ sinh thiếu tháng</strong></em>: 20% liều nạp trong 24 giờ, <strong><em>sơ sinh và trẻ < 10 tuổi</em></strong>: 25% liều nạp mỗi 24 giờ. Theo dõi tình trạng lâm sàng để chỉnh liều.</li> </ul></li> <li data-xf-list-type="ul">Đã sử dụng glycoside tim trong vòng 2 tuần trước khi khởi đầu liệu pháp digoxin, liều nạp có thể thấp hơn liều khuyến cáo trên. Theo dõi tình trạng lâm sàng, kali huyết và chức năng giáp.</li> <li data-xf-list-type="ul">Bệnh nhân<ul> <li data-xf-list-type="ul">Suy thận: Giảm liều</li> <li data-xf-list-type="ul">Bệnh tuyến giáp: Chỉnh liều</li> <li data-xf-list-type="ul">Có h/c kém hấp thu: Có thể cần liều cao hơn</li> </ul></li> </ul></li> </ul><p></p><p><strong>Cách dùng</strong>:</p><p></p><p><strong>Chống chỉ định:</strong></p><p></p><ul> <li data-xf-list-type="ul">Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc</li> <li data-xf-list-type="ul">Rối loạn nhịp tim do nhiễm độc glycoside tim.</li> <li data-xf-list-type="ul">Cơ tim phì đại tắc nghẽn, trừ khi có rung nhĩ và suy tim đồng thời, nhưng cần thận trọng khi dùng.</li> <li data-xf-list-type="ul">Loạn nhịp trên thất kèm một đường dẫn truyền nhĩ thất phụ, như hội chứng Wolff-Parkinson-White, trừ khi các đặc tính điện sinh lý của đường dẫn truyền phụ và bất kỳ khả năng gây hại nào của digoxin trên các đặc tính này đã được đánh giá.</li> <li data-xf-list-type="ul">Nếu đã biết trước một đường dẫn truyền phụ hoặc nghi ngờ có đường dẫn truyền phụ và không có tiền sử loạn nhịp trên thất trước đó.</li> <li data-xf-list-type="ul">Block tim hoàn toàn không liên tục hoặc block nhĩ-thất độ 2, đặc biệt nếu có tiền sử các cơn Stokes-Adams.</li> <li data-xf-list-type="ul">Nhịp nhanh thất hoặc rung thất</li> </ul><p></p><p><strong>Thận trọng:</strong></p><p></p><ul> <li data-xf-list-type="ul">Người cao tuổi. Bệnh nhân bệnh hô hấp nặng.</li> <li data-xf-list-type="ul">Phụ nữ có thai, cho con bú.</li> <li data-xf-list-type="ul">Nếu bị hạ kali huyết, hạ magne huyết, tăng calci huyết: Giảm liều.</li> <li data-xf-list-type="ul">Ngưng digoxin 24 giờ trước khi sốc điện chuyển nhịp.</li> <li data-xf-list-type="ul">Không hấp thu galactose, thiếu lactase Lapp, kém hấp thu glucose-galactose: Không nên sử dụng.</li> <li data-xf-list-type="ul">Khi điều khiển tàu xe, vận hành máy móc</li> </ul><p></p><p><strong>Phản ứng phụ:</strong></p><p></p><p>Rối loạn TKTW, chóng mặt, nhìn mờ hoặc màu vàng, loạn nhịp tim, rối loạn dẫn truyền, nhịp đôi, nhịp ba, PR kéo dài, nhịp xoang chậm, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, phát ban da dạng mề đay hoặc tinh hồng nhiệt có thể kèm tăng bạch cầu ái toan rõ</p><p></p><p><strong>Tương tác thuốc:</strong></p><p></p><p>(khi sử dụng chung với những thuốc sau đây, sẽ gây ảnh hưởng tác dụng của thuốc)</p><p></p><p>Thuốc ức chế beta. Thuốc lợi tiểu, muối lithium, corticosteroids, carbenoxolone. Uxamethonium. Calcium, đặc biệt dùng đường tĩnh mạch. Alprazolam, amiodarone, flecainide, gentamicin, indometacin, itraconazole, prazosin, propafenone, quinidine, quinine, spironolactone, macrolide, tetracycline, trimethoprim, propantheline, atorvastatin, ciclosporin, epoprostenol (thoáng qua) và carvedilol… Epinephrine, thuốc kháng acid, kaolin-pectin, thuốc nhuận trường, colestyramine, acarbose, salbutamol, sulfasalazine, neomycin, rifampicin, cytostatics, phenytoin, metoclopramide, penicillamine và St John’s wort. Thuốc chẹn kênh calci. Verapamil, felodipin, tiapamil. Nifedipine, diltiazem. ACEI. Thuốc ức chế P-glycoprotein</p><p></p><p><strong>Trình bày và đóng gói:</strong></p><p></p><p>Viên nén: 250 mcg x 2 vỉ x 14 viên</p><p></p><p><strong>Nhà sản xuất</strong>: <strong>Actavis</strong></p><p><strong></strong></p><p><strong>Nhà phân phối: </strong></p><p></p><p>Giá thuốc: Đang cập nhật</p><p></p><p><strong>Lời khuyên của dược sĩ:</strong></p><p></p><p></p><p><img src="https://thegioimuaban.com/tin/image/svg+xml,%3Csvg%20viewBox%3D%220%200%2090%2090%22%20xmlns%3D%22http%3A%2F%2Fwww.w3.org%2F2000%2Fsvg%22%3E%3C%2Fsvg%3E" alt="Ths Nguyễn Phương Tuấn - tác giả Phongkhambacsi.vn" class="fr-fic fr-dii fr-draggable " style="" /></p><p></p><h4>Nguyễn Phương Tuấn</h4><p></p><p>Nguyễn Phương Tuấn là chuyên viên y tế Khoa Y tế công cộng và Dinh dưỡng tại Trung tâm Y tế quận Ba Đình, Hà Nội. Với kiến thức chuyên môn và kinh nghiệm thực tế, Nguyễn Phương Tuấn đã tham gia vào các hoạt động tuyên truyền và giáo dục cộng đồng về vấn đề y tế, mục tiêu xây dựng một cộng đồng y tế khỏe mạnh, gắn kết và phát triển.</p><p></p><p><a href="https://thegioimuaban.com/tin/digoxin-actavis-thuoc-dieu-tri-suy-tim-sung-huyet-35185.html" target="_blank">Xem tiếp...</a></p></blockquote><p></p>
[QUOTE="PGS.BS Lê Hành, post: 48238, member: 86"] Digoxin Actavis – Thuốc điều trị suy tim [B]Tên thuốc: Digoxin Actavis Thành phần[/B]: [B] Digoxin Chỉ định:[/B] [LIST] [*]Suy tim sung huyết. [*]Các trường hợp loạn nhịp nhanh trên thất, đặc biệt rung nhĩ [/LIST] [B]Liều dùng: [/B] [LIST] [*]Liều dùng tùy thuộc tuổi tác, khối lượng cơ và chức năng thận. [*]Người lớn và trẻ > 10 tuổi: [LIST] [*]Liều nạp nhanh: 750-1500 mcg. Nếu nguy cơ cao hơn hoặc ít cấp bách: Chia thành các liều nhỏ mỗi 6 giờ, đánh giá đáp ứng, trước khi cho mỗi liều tiếp theo. [*]Liều nạp chậm: 250-750 mcg/ngày trong 1 tuần, tiếp theo là liều duy trì thích hợp. Theo dõi đáp ứng trong 1 tuần. [*]Chọn liều nạp nhanh hay chậm tùy tình trạng lâm sàng và tình thế cấp bách của bệnh nhân. [*]Liều duy trì: 0.125-0.25 mg/ngày hoặc cao hơn, bệnh nhân tăng nhạy cảm với tác dụng phụ của digoxin: 0.0625 mg/ngày hoặc ít hơn. [/LIST] [*]Trẻ < 10 tuổi: [LIST] [*]Không sử dụng glysoside tim trong vòng 2 tuần trước đó. [LIST] [*][I]Liều nạp nhanh[/I]: [I][B]Sơ sinh thiếu tháng[/B][/I]: [I]< 1.5kg[/I]: 25 mcg/kg/24 giờ, [I]1.5-2.5 kg[/I]: 30 mcg/kg/24 giờ; [B][I]sơ sinh-2 tuổi[/I][/B]: 45 mcg/kg/24 giờ; [B][I]2-5 tuổi[/I][/B]: 35 mcg/kg/24 giờ; [B][I]5-10 tuổi[/I][/B]: 25 mcg/kg/24 giờ. Liều nạp nên chia nhỏ, khoảng ½ tổng liều trong lần đầu, phần còn lại mỗi 4-8 giờ, đánh giá đáp ứng trước khi dùng liều tiếp theo. [*][I]Liều duy trì[/I]: [I][B]Sơ sinh thiếu tháng[/B][/I]: 20% liều nạp trong 24 giờ, [B][I]sơ sinh và trẻ < 10 tuổi[/I][/B]: 25% liều nạp mỗi 24 giờ. Theo dõi tình trạng lâm sàng để chỉnh liều. [/LIST] [*]Đã sử dụng glycoside tim trong vòng 2 tuần trước khi khởi đầu liệu pháp digoxin, liều nạp có thể thấp hơn liều khuyến cáo trên. Theo dõi tình trạng lâm sàng, kali huyết và chức năng giáp. [*]Bệnh nhân [LIST] [*]Suy thận: Giảm liều [*]Bệnh tuyến giáp: Chỉnh liều [*]Có h/c kém hấp thu: Có thể cần liều cao hơn [/LIST] [/LIST] [/LIST] [B]Cách dùng[/B]: [B]Chống chỉ định:[/B] [LIST] [*]Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc [*]Rối loạn nhịp tim do nhiễm độc glycoside tim. [*]Cơ tim phì đại tắc nghẽn, trừ khi có rung nhĩ và suy tim đồng thời, nhưng cần thận trọng khi dùng. [*]Loạn nhịp trên thất kèm một đường dẫn truyền nhĩ thất phụ, như hội chứng Wolff-Parkinson-White, trừ khi các đặc tính điện sinh lý của đường dẫn truyền phụ và bất kỳ khả năng gây hại nào của digoxin trên các đặc tính này đã được đánh giá. [*]Nếu đã biết trước một đường dẫn truyền phụ hoặc nghi ngờ có đường dẫn truyền phụ và không có tiền sử loạn nhịp trên thất trước đó. [*]Block tim hoàn toàn không liên tục hoặc block nhĩ-thất độ 2, đặc biệt nếu có tiền sử các cơn Stokes-Adams. [*]Nhịp nhanh thất hoặc rung thất [/LIST] [B]Thận trọng:[/B] [LIST] [*]Người cao tuổi. Bệnh nhân bệnh hô hấp nặng. [*]Phụ nữ có thai, cho con bú. [*]Nếu bị hạ kali huyết, hạ magne huyết, tăng calci huyết: Giảm liều. [*]Ngưng digoxin 24 giờ trước khi sốc điện chuyển nhịp. [*]Không hấp thu galactose, thiếu lactase Lapp, kém hấp thu glucose-galactose: Không nên sử dụng. [*]Khi điều khiển tàu xe, vận hành máy móc [/LIST] [B]Phản ứng phụ:[/B] Rối loạn TKTW, chóng mặt, nhìn mờ hoặc màu vàng, loạn nhịp tim, rối loạn dẫn truyền, nhịp đôi, nhịp ba, PR kéo dài, nhịp xoang chậm, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, phát ban da dạng mề đay hoặc tinh hồng nhiệt có thể kèm tăng bạch cầu ái toan rõ [B]Tương tác thuốc:[/B] (khi sử dụng chung với những thuốc sau đây, sẽ gây ảnh hưởng tác dụng của thuốc) Thuốc ức chế beta. Thuốc lợi tiểu, muối lithium, corticosteroids, carbenoxolone. Uxamethonium. Calcium, đặc biệt dùng đường tĩnh mạch. Alprazolam, amiodarone, flecainide, gentamicin, indometacin, itraconazole, prazosin, propafenone, quinidine, quinine, spironolactone, macrolide, tetracycline, trimethoprim, propantheline, atorvastatin, ciclosporin, epoprostenol (thoáng qua) và carvedilol… Epinephrine, thuốc kháng acid, kaolin-pectin, thuốc nhuận trường, colestyramine, acarbose, salbutamol, sulfasalazine, neomycin, rifampicin, cytostatics, phenytoin, metoclopramide, penicillamine và St John’s wort. Thuốc chẹn kênh calci. Verapamil, felodipin, tiapamil. Nifedipine, diltiazem. ACEI. Thuốc ức chế P-glycoprotein [B]Trình bày và đóng gói:[/B] Viên nén: 250 mcg x 2 vỉ x 14 viên [B]Nhà sản xuất[/B]: [B]Actavis Nhà phân phối: [/B] Giá thuốc: Đang cập nhật [B]Lời khuyên của dược sĩ:[/B] [IMG alt="Ths Nguyễn Phương Tuấn - tác giả Phongkhambacsi.vn"]https://thegioimuaban.com/tin/image/svg+xml,%3Csvg%20viewBox%3D%220%200%2090%2090%22%20xmlns%3D%22http%3A%2F%2Fwww.w3.org%2F2000%2Fsvg%22%3E%3C%2Fsvg%3E[/IMG] [HEADING=3]Nguyễn Phương Tuấn[/HEADING] Nguyễn Phương Tuấn là chuyên viên y tế Khoa Y tế công cộng và Dinh dưỡng tại Trung tâm Y tế quận Ba Đình, Hà Nội. Với kiến thức chuyên môn và kinh nghiệm thực tế, Nguyễn Phương Tuấn đã tham gia vào các hoạt động tuyên truyền và giáo dục cộng đồng về vấn đề y tế, mục tiêu xây dựng một cộng đồng y tế khỏe mạnh, gắn kết và phát triển. [url="https://thegioimuaban.com/tin/digoxin-actavis-thuoc-dieu-tri-suy-tim-sung-huyet-35185.html"]Xem tiếp...[/url] [/QUOTE]
Chèn Trích dẫn…
Tên
Mã xác nhận
Gửi trả lời
WIKI MUA BÁN
WIKI REVIEW
Chia sẽ kinh nghiệm phòng ngừa bệnh
Digoxin Actavis – Thuốc điều trị suy tim sung huyết
Trang web này sử dụng cookie. Tiếp tục sử dụng trang web này đồng nghĩa với việc bạn đồng ý sử dụng cookie của chúng tôi.
Accept
Tìm hiểu thêm.…
Top
Bottom