SỨC KHỎE - GIA ĐÌNH

Chuyên đề: Chia sẽ kinh nghiệm phòng ngừa bệnh, Kinh nghiệm vàng khám phụ khoa, Kinh nghiệm vàng khi quan hệ tình dục, Review kinh nghiệm khám nam khoa nhanh chóng, Hướng dẫn theo dõi chăm sóc sức khỏe trẻ em, Chia sẽ kinh nghiệm bà bầu

Chia sẻ nhóm

Tổng Quan

Loại
SỨC KHỎE
Tổng thành viên
59
Tổng sự kiện
0
Tổng số thảo luận
10K
Tổng lượt xem
335K

Điều trị Viêm gan mạn tính- Bệnh viện Hoàn Mỹ Sài Gòn

1- Interferon (interferon alpha-2b hoặc interferon pegylat hoá)​


Ưu điểm:

  • Thường là chọn lựa tốt cho bệnh nhân trẻ tuổi, không có bệnh lý nặng về gan (bệnh lý xơ gan còn bù tốt).
  • Chọn lựa tốt cho nhiễm virus viêm gan B genotype A.
  • Thời gian điều trị tương đối ngắn (24 đến 48 tuần) so với các thuốc điều trị viêm gan B khác.

Nhược điểm:

  • Có thể gây ra những tác dụng phụ rất nặng ở một số người.
  • Không sử dụng cho các bệnh nhân xơ gan mất bù.
  • Chi phí điều trị cao nhất (interferon thường hoặc pegylat hoá) so với các thuốc khác.
  • Interferon pegylat hoá chưa được chấp thuận dùng cho trẻ em.

Liều lượng:

Tiêm dưới da 180 mcg (lọ 1 mL hoặc ống tiêm chứa sẵn thuốc 0.5 mL) mỗi tuần một lần trong 48 tuần

2- Lamivudine​


Ưu điểm:

  • Ít tốn kém nhất so với các thuốc điều trị viêm gan B khác.
  • Thuốc đã được sử dụng từ lâu nên tính an toàn đã được kiểm chứng.
  • Có thể hữu ích khi phối hợp với tenofovir để điều trị bệnh nhân viêm gan B đồng nhiễm HIV.
  • Có thể sử dụng cho cả người lớn lẫn trẻ em.

Nhược điểm:

  • Thường mất hiệu quả điều trị đối với virus viêm gan B do kháng thuốc.
  • Do kháng thuốc nên ít hiệu quả hơn so với các thuốc mới dùng điều trị viêm gan B.
  • Cần điều trị trong thời gian dài.

Liều lượng:

  • Người lớn và trẻ em từ 2 đến 17 tuổi
  • Uống 3 mg/kg/ngày (tối đa, 100 mg/ngày). Tính an toàn và hiệu quả khi điều trị trên 1 năm chưa được biết rõ.

3- Adefovir dipivoxil​


Ưu điểm:

Có thể sử dụng cho những bệnh nhân viêm gan B kháng lamivudine.

Nhược điểm:

  • Liều cao có thể gây độc cho thận.
  • Cần điều trị trong thời gian lâu dài.

Liều lượng:

  • Người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên
  • Uống 10 mg/ ngày.

4- Entecavir​


Ưu điểm:

  • Tỉ lệ kháng thuốc rất thấp.
  • Có thể hữu ích cho những bệnh nhân suy giảm chức năng gan (xơ gan mất bù).

Nhược điểm:

  • Là một thuốc mới, do đó tính an toàn chưa được hiểu biết tường tận, đặc biệt trong một số trường hợp nhất định.
  • Được biết là gây ung thư khi dùng liều cao ở loài gậm nhấm, nhưng chưa đủ dữ liệu để kết luận đối với người.
  • Đòi hỏi điều trị trong thời gian lâu dài.

Nguồn: Bệnh viện Hoàn Mỹ Sài Gòn

Xem tiếp...
 
Top Bottom