Lê Thị Yến Nhi
Tích Cực
Thủ tục chuyển đổi đất vườn sang đất ở bao gồm bao nhiêu bước? Hiện nay thì việc chuyển đổi mục đích sử dụng đất đang là nhu cầu của nhiều người do quỹ đất ở ngày càng hạn hẹp. Qua bài viết này, Mogi sẽ chia sẻ đến cho bạn đọc những thông tin hướng dẫn trình tự cũng như cách chuyển đổi đất vườn sang đất ở. Mời bạn đọc theo dõi ngay!
Để hoàn thành Thủ tục chuyển đổi mục đích sử dụng đất (từ đất vườn thành đất ở) thì cá nhân hoặc tổ chức sở hữu đất phải hoàn tất đầy đủ 4 bước dưới đây:
Theo quy định của Điều 69 trong Nghị định 43/2014/NĐ-CP của Chính phủ về quy trình chuẩn bị hồ sơ để xin chuyển mục đích sử dụng đất, bao gồm các loại giấy tờ sau:
Tuy nhiên, bạn cần phải lưu ý đó là áp dụng Điều 6 khoản Thông tư 30/2014/TT-BTNMT về quy định hồ sơ xin chuyển mục đích sử dụng đất thì mọi trường hợp chuyển đổi liên quan đến mục đích sử dụng đất bắt buộc phải có sự cho phép của cơ quan chuyên ngành.
Chuyển đổi đất vườn sang đất ở
Tiến hành nộp hồ sơ tại bộ phận 1 cửa để chuyển đến cho Phòng Tài nguyên và Môi trường của xã, huyện, quận (tại khu vực đất đó).
Cán bộ khi tiếp nhận bộ hồ sơ, nếu không hợp lệ hoặc cần phải bổ sung thêm thì phải yêu cầu người nộp hồ sơ hoàn thiện không quá 03 ngày làm việc.
Sau khi chuẩn bị hồ sơ thì người sở hữu đất sẽ nộp vào bộ phận 1 cửa
Xem thêm: 1 công đất bao nhiêu tiền? 1 công đất vườn/ ruộng giá bao nhiêu?
Phòng Tài nguyên và Môi trường sẽ đảm nhận nhiệm vụ kiểm tra và thẩm định hồ sơ, cũng như nhu cầu chuyển đổi mục đích sử dụng đất. Lúc này người dân sẽ được cán bộ hướng dẫn về cách tính thuế chuyển đổi đất vườn sang đất ở theo đúng quy định pháp luật.
Kế đến là người sở hữu đất hoàn thành nghĩa vụ về các khoản phí liên quan đến giá thuế chuyển đổi đất vườn sang đất ở và báo cáo lại cho Phòng Tài nguyên và Môi trường (kèm theo biên lai) để làm cơ sở trình cho UBND các cấp cao hơn để thông qua việc chuyển đổi mục đích sử dụng đất.
Trong trường hợp hồ sơ đã được phê duyệt, cơ quan này sẽ tiếp tục đảm nhận trách nhiệm cập nhật và điều chỉnh hồ sơ, cũng như cơ sở dữ liệu đất đai và địa chính.
Cán bộ sẽ tiến hành kiểm tra mức độ hợp lệ của bộ hồ sơ
Sau khi quyết định được đưa ra, Phòng Tài nguyên và Môi trường sẽ gửi kết quả cho người có nhu cầu chuyển đổi mục đích sử dụng đất.
Lưu ý là thủ tục này sẽ được thực hiện trong khoảng thời gian không quá 15 ngày kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ. Đối với các xã ở vùng sâu, vùng xa, miền núi, hải đảo và các vùng có điều kiện kinh tế, xã hội khó khăn, thời gian này có thể kéo dài tối đa 25 ngày.
Phòng Tài nguyên và Môi trường sẽ gửi kết quả sau 15 ~25 ngày tùy khu vực
Xem thêm: NTS Là Đất Gì? Quy Định Và Thủ Tục Chuyển Đổi Sang Đất Thổ Cư
Theo Điều 52 của Luật chuyển đổi đất vườn sang đất ở 2013, quy định về cơ sở căn cứ cho phép chuyển đổi mục đích sử dụng đất khi:
Do đó, UBND cấp huyện sẽ có thẩm quyền cho phép cá nhân hoặc tổ chức có thể chuyển đổi mục đích sử dụng đất sau khi nhận được đơn đăng ký và thông tin về thửa đất muốn chuyển đổi. Miễn là thửa đất này thuộc khu vực được phép chuyển đổi theo kế hoạch sử dụng đất hàng năm.
UBND sẽ cấp quyền cho người dân thay đổi mục đích sử dụng đất
Nói một cách dễ hiểu hơn đó là UBND cấp huyện chỉ cấp quyền chuyển đổi từ đất vườn sang đất ở khi hội tụ đủ hai điều kiện sau:
Cần phải có kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện đã được phê duyệt cho phép chuyển đổi sang đất ở
Xem thêm: Đất lên thổ cư bao nhiêu tiền 1m2 – điều kiện để chuyển lên thổ cư
“Chuyển đổi đất vườn sang đất ở bao nhiêu tiền” có thể là câu hỏi mà đang được rất nhiều bạn đọc quan tâm, đặc biệt là người đang sở hữu đất vườn và đang có ý định nâng cấp thành đất ở. Dưới đây là 4 khoản phí mà bạn cần phải thanh toán trước khi chuyển đổi:
Theo Điều 5 khoản 2 tại Nghị Định 45/2014/ NĐ-CP quy định về chi phí chuyển đổi từ đất vườn sang đất ở sẽ có 2 trường hợp khác nhau đó là:
Trường hợp 1 (Từ đất vườn chuyển sang thổ cư):
Căn cứ vào Điều 5 Nghị định 45/2014/NĐ-CP, khi chuyển đổi mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp sang đất thổ cư sẽ được áp dụng khi tiền sử dụng đất được thu bằng 50% chênh lệch giữa giá đất ở và giá đất nông nghiệp tại thời điểm có quyết định chuyển đổi mục đích sử dụng đất và thêm hai điều ràng buộc nữa đó là:
Tóm lại, công thức chính để tính số tiền sử dụng đất phải nộp là:
Số tiền phải nộp = (Tiền sử dụng đất được tính theo giá đất ở – Tiền sử dụng đất được tính theo giá đất nông nghiệp) x 50%
Tiền sử dụng đất căn cứ theo Nghị định 45/2014/NĐ-CP
Trường hợp 2 (Từ đất nông nghiệp chuyển sang thổ cư)
Khi đất nông nghiệp được Nhà nước giao, không thu tiền sử dụng đất và sau đó được chuyển đổi sang đất thổ cư thì tiền sử dụng đất không được tính. Điều này có nghĩa là không có phí sử dụng đất phải nộp khi chuyển đổi mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp sang đất thổ cư. Vì vây công thức tính số tiền sử dụng đất phải nộp đơn giản hơn:
Số tiền phải nộp = Tiền sử dụng đất được áp theo giá đất ở – Tiền sử dụng đất được áp theo giá đất nông nghiệp
Tiền sử dụng đất được chia thành 2 trường hợp
Căn cứ theo Điều 5 trong Nghị định 140/2016/NĐ-CP và Điều 1 khoản 2 Nghị Định 20/2019/ NĐ-CP thì lệ phí trước bạ được tính theo công thức sau:
Lệ phí trước bạ phải nộp= 0,5% x (Diện tích * Giá đất niêm yết tại bảng giá đất)
Lệ phí này chỉ phải nộp nếu người dân được cấp giấy chứng nhận mới (bìa sổ mới). Giá trị lệ phí không vượt quá 100.000 đồng/giấy/lần cấp.
Lệ phí cấp giấy chứng nhận sẽ giao động dưới 100.000 VNĐ
Xem thêm: Giá đền bù đất nông nghiệp: cách tính và thông tin chi tiết
Mức thu phí thẩm định có thể thay đổi tùy theo quy định của từng địa phương và để biết thông tin chính xác nhất thì bạn cần liên hệ trực tiếp với cơ quan chức năng địa phương hoặc phòng Tài nguyên và Môi trường. (Nguồn: https://luatvietnam.vn)
Phí thẩm định sẽ tùy vào khu vực
Xem thêm: Đất vườn là gì? Cách thức chuyển đổi đất vườn sang đất thổ cư
Thông qua bài viết trên, Mogi đã giới thiệu đến cho bạn những thông tin quan trọng liên quan đến việc chuyển đổi đất vườn sang đất ở. Hy vọng bạn đọc đã có thể dễ dàng tính được giá chuyển đổi đất vườn sang đất ở cũng như nắm rõ hạn mức chuyển đổi đất vườn sang đất ở là bao nhiêu. Và bạn hãy nhớ thường xuyên theo dõi trang Mogi.vn để cập nhật nhiều bài viết với các nội dung mới nhất về nhà đất, phong thủy, kiến trúc, làm đẹp,…
Có thể bạn quan tâm:
Xem tiếp...
Thủ tục chuyển đổi đất vườn sang đất ở
Để hoàn thành Thủ tục chuyển đổi mục đích sử dụng đất (từ đất vườn thành đất ở) thì cá nhân hoặc tổ chức sở hữu đất phải hoàn tất đầy đủ 4 bước dưới đây:
Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ
Theo quy định của Điều 69 trong Nghị định 43/2014/NĐ-CP của Chính phủ về quy trình chuẩn bị hồ sơ để xin chuyển mục đích sử dụng đất, bao gồm các loại giấy tờ sau:
- Mẫu quy định về đơn xin chuyển đổi mục đích sử dụng đất.
- Giấy Chứng nhận quyền sử dụng đất.
- Bản sao CCCD của người có quyền sử dụng đất.
Tuy nhiên, bạn cần phải lưu ý đó là áp dụng Điều 6 khoản Thông tư 30/2014/TT-BTNMT về quy định hồ sơ xin chuyển mục đích sử dụng đất thì mọi trường hợp chuyển đổi liên quan đến mục đích sử dụng đất bắt buộc phải có sự cho phép của cơ quan chuyên ngành.
Bước 2. Nộp và tiếp nhận hồ sơ
Tiến hành nộp hồ sơ tại bộ phận 1 cửa để chuyển đến cho Phòng Tài nguyên và Môi trường của xã, huyện, quận (tại khu vực đất đó).
Cán bộ khi tiếp nhận bộ hồ sơ, nếu không hợp lệ hoặc cần phải bổ sung thêm thì phải yêu cầu người nộp hồ sơ hoàn thiện không quá 03 ngày làm việc.
Xem thêm: 1 công đất bao nhiêu tiền? 1 công đất vườn/ ruộng giá bao nhiêu?
Bước 3. Giải quyết yêu cầu
Phòng Tài nguyên và Môi trường sẽ đảm nhận nhiệm vụ kiểm tra và thẩm định hồ sơ, cũng như nhu cầu chuyển đổi mục đích sử dụng đất. Lúc này người dân sẽ được cán bộ hướng dẫn về cách tính thuế chuyển đổi đất vườn sang đất ở theo đúng quy định pháp luật.
Kế đến là người sở hữu đất hoàn thành nghĩa vụ về các khoản phí liên quan đến giá thuế chuyển đổi đất vườn sang đất ở và báo cáo lại cho Phòng Tài nguyên và Môi trường (kèm theo biên lai) để làm cơ sở trình cho UBND các cấp cao hơn để thông qua việc chuyển đổi mục đích sử dụng đất.
Trong trường hợp hồ sơ đã được phê duyệt, cơ quan này sẽ tiếp tục đảm nhận trách nhiệm cập nhật và điều chỉnh hồ sơ, cũng như cơ sở dữ liệu đất đai và địa chính.
Bước 4. Trả kết quả
Sau khi quyết định được đưa ra, Phòng Tài nguyên và Môi trường sẽ gửi kết quả cho người có nhu cầu chuyển đổi mục đích sử dụng đất.
Lưu ý là thủ tục này sẽ được thực hiện trong khoảng thời gian không quá 15 ngày kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ. Đối với các xã ở vùng sâu, vùng xa, miền núi, hải đảo và các vùng có điều kiện kinh tế, xã hội khó khăn, thời gian này có thể kéo dài tối đa 25 ngày.
Xem thêm: NTS Là Đất Gì? Quy Định Và Thủ Tục Chuyển Đổi Sang Đất Thổ Cư
Căn cứ cho phép chuyển đổi đất vườn sang đất ở
Theo Điều 52 của Luật chuyển đổi đất vườn sang đất ở 2013, quy định về cơ sở căn cứ cho phép chuyển đổi mục đích sử dụng đất khi:
- Cần có văn bản phê duyệt của cơ quan có thẩm quyền quyết định kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện.
- Nhu cầu sử dụng đất phải được thể hiện trong dự án đầu tư, đơn xin giao đất, thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất.
Do đó, UBND cấp huyện sẽ có thẩm quyền cho phép cá nhân hoặc tổ chức có thể chuyển đổi mục đích sử dụng đất sau khi nhận được đơn đăng ký và thông tin về thửa đất muốn chuyển đổi. Miễn là thửa đất này thuộc khu vực được phép chuyển đổi theo kế hoạch sử dụng đất hàng năm.
Nói một cách dễ hiểu hơn đó là UBND cấp huyện chỉ cấp quyền chuyển đổi từ đất vườn sang đất ở khi hội tụ đủ hai điều kiện sau:
- Kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện đã được phê duyệt cho phép chuyển đổi sang đất ở.
- Có đơn đăng ký chuyển đổi mục đích sử dụng đất.
Xem thêm: Đất lên thổ cư bao nhiêu tiền 1m2 – điều kiện để chuyển lên thổ cư
Phí chuyển đổi đất vườn sang đất ở mới nhất
“Chuyển đổi đất vườn sang đất ở bao nhiêu tiền” có thể là câu hỏi mà đang được rất nhiều bạn đọc quan tâm, đặc biệt là người đang sở hữu đất vườn và đang có ý định nâng cấp thành đất ở. Dưới đây là 4 khoản phí mà bạn cần phải thanh toán trước khi chuyển đổi:
Tiền sử dụng đất
Theo Điều 5 khoản 2 tại Nghị Định 45/2014/ NĐ-CP quy định về chi phí chuyển đổi từ đất vườn sang đất ở sẽ có 2 trường hợp khác nhau đó là:
Trường hợp 1 (Từ đất vườn chuyển sang thổ cư):
Căn cứ vào Điều 5 Nghị định 45/2014/NĐ-CP, khi chuyển đổi mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp sang đất thổ cư sẽ được áp dụng khi tiền sử dụng đất được thu bằng 50% chênh lệch giữa giá đất ở và giá đất nông nghiệp tại thời điểm có quyết định chuyển đổi mục đích sử dụng đất và thêm hai điều ràng buộc nữa đó là:
- Từ đất vườn hoặc đất ao trong cùng diện tích đất có nhà ở thuộc khu dân cư không được công nhận là đất thổ cư khi chuyển đổi mục đích sử dụng đất sang đất thổ cư (quy định tại Điều 103 Luật Đất Đai 2013).
- Nếu đất ban đầu là đất vườn hoặc có ao và liền kề với nhà ở, nhưng người sử dụng đất đã tách ra thành các mảnh đất riêng để chuyển nhượng quyền sử dụng hoặc đã được đơn vị đo đạc tách thành các mảnh đất riêng để sử dụng cho mục đích thổ cư trước ngày 01/7/2004 thì các mảnh đất này có thể được công nhận là đất thổ cư.
Tóm lại, công thức chính để tính số tiền sử dụng đất phải nộp là:
Số tiền phải nộp = (Tiền sử dụng đất được tính theo giá đất ở – Tiền sử dụng đất được tính theo giá đất nông nghiệp) x 50%
Trường hợp 2 (Từ đất nông nghiệp chuyển sang thổ cư)
Khi đất nông nghiệp được Nhà nước giao, không thu tiền sử dụng đất và sau đó được chuyển đổi sang đất thổ cư thì tiền sử dụng đất không được tính. Điều này có nghĩa là không có phí sử dụng đất phải nộp khi chuyển đổi mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp sang đất thổ cư. Vì vây công thức tính số tiền sử dụng đất phải nộp đơn giản hơn:
Số tiền phải nộp = Tiền sử dụng đất được áp theo giá đất ở – Tiền sử dụng đất được áp theo giá đất nông nghiệp
Lệ phí trước bạ:
Căn cứ theo Điều 5 trong Nghị định 140/2016/NĐ-CP và Điều 1 khoản 2 Nghị Định 20/2019/ NĐ-CP thì lệ phí trước bạ được tính theo công thức sau:
Lệ phí trước bạ phải nộp= 0,5% x (Diện tích * Giá đất niêm yết tại bảng giá đất)
Lệ phí cấp giấy chứng nhận
Lệ phí này chỉ phải nộp nếu người dân được cấp giấy chứng nhận mới (bìa sổ mới). Giá trị lệ phí không vượt quá 100.000 đồng/giấy/lần cấp.
Xem thêm: Giá đền bù đất nông nghiệp: cách tính và thông tin chi tiết
Phí thẩm định hồ sơ
Mức thu phí thẩm định có thể thay đổi tùy theo quy định của từng địa phương và để biết thông tin chính xác nhất thì bạn cần liên hệ trực tiếp với cơ quan chức năng địa phương hoặc phòng Tài nguyên và Môi trường. (Nguồn: https://luatvietnam.vn)
Xem thêm: Đất vườn là gì? Cách thức chuyển đổi đất vườn sang đất thổ cư
Lời kết
Thông qua bài viết trên, Mogi đã giới thiệu đến cho bạn những thông tin quan trọng liên quan đến việc chuyển đổi đất vườn sang đất ở. Hy vọng bạn đọc đã có thể dễ dàng tính được giá chuyển đổi đất vườn sang đất ở cũng như nắm rõ hạn mức chuyển đổi đất vườn sang đất ở là bao nhiêu. Và bạn hãy nhớ thường xuyên theo dõi trang Mogi.vn để cập nhật nhiều bài viết với các nội dung mới nhất về nhà đất, phong thủy, kiến trúc, làm đẹp,…
Có thể bạn quan tâm:
- Thủ Tục Xin Giấy Phép Xây Dựng Nhà Ở Riêng Lẻ Và Công Trình Chuẩn Quy Định
- Hướng Dẫn Chi Tiết Thủ Tục Tách Thửa Đất Cho Con Chuẩn Nhất
- Thủ Tục Tách Hộ Khẩu: Hướng Dẫn Chi Tiết Quy Trình Làm Thủ Tục Mới Nhất
Xem tiếp...